Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi \"Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND
Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi \"Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND
Số hiệu: | 36/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Trần Văn Quân |
Ngày ban hành: | 25/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 36/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Trần Văn Quân |
Ngày ban hành: | 25/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 25 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tổ chức đấu giá tài sản kiểm tra, xét duyệt hồ sơ để xác định người tham gia đấu giá đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tham gia đấu giá; lập thành văn bản và được lưu trữ trong hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất.
Tổ chức đấu giá tài sản thông báo cho người đăng ký tham gia đấu giá biết kết quả kiểm tra, xét duyệt hồ sơ tham gia đấu giá của người đó; tổng hợp số lượng hồ sơ, số lượng người đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng đất gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, giám sát và gửi cho người có tài sản biết trước ngày mở cuộc đấu giá”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Việc đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện đối với từng thửa đất và được áp dụng theo phương thức trả giá lên. Giá trả của người tham gia đấu giá đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất phải có mức trả tròn đến số hàng trăm nghìn đồng; đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thì giá trả của người tham gia đấu giá phải có mức trả tròn đến số hàng nghìn đồng. Trong trường hợp có bước giá thì tổ chức đấu giá tài sản thống nhất với người có tài sản đấu giá xây dựng bước giá cụ thể và được quy định trong phương án đấu giá quyền sử dụng đất và Quy chế cuộc đấu giá”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau:
“2. Thời hạn nộp tiền trúng đấu giá, tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước được quy định cụ thể trong phương án đấu giá quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành, trong Quy chế cuộc đấu giá và được công khai để người tham gia đấu giá biết, cam kết thực hiện. Thời hạn nộp tiền trúng đấu giá, thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất thì thời hạn nộp tiền thuê đất hàng năm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; thời hạn nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất thì thời hạn nộp tiến trúng đấu giá thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền theo đúng phương án đấu giá quyền sử dụng đất mà không thuộc trường hợp có lý do bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan được cơ quan có thẩm quyền xác nhận thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Người trúng đấu giá bị hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất được hoàn trả số tiền sử dụng đất đã nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành nhưng không được tính lãi và trượt giá. Tiền đặt cọc được thu nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đã được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện theo Phương án đấu giá quyền sử dụng đất, Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2023./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây