Quyết định 2924/QĐ-BNG năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao
Quyết định 2924/QĐ-BNG năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao
Số hiệu: | 2924/QĐ-BNG | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao | Người ký: | Lê Thị Thu Hằng |
Ngày ban hành: | 24/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2924/QĐ-BNG |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Người ký: | Lê Thị Thu Hằng |
Ngày ban hành: | 24/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2924/QĐ-BNG |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 16/2020NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài,
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2924/QĐ-BNG ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung |
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.001210 |
Cấp Giấy Xác nhận là người gốc Việt Nam |
Cấp Giấy Xác nhận là người gốc Việt Nam |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Luật số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014); - Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài (Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2019) - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật CQĐD nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài (Luật số 19/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017). - Nghị định số 16/2020NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam; - Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch; - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch; - Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Thông tư số 02/2020/TT-BNG ngày 14 tháng 02 năm 2020 về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự (ở nước ngoài); |
Quốc tịch |
Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến quốc tịch. Nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
2. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất.
Yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự do người đại diện theo pháp luật hoặc người giám hộ của người đó thực hiện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ, gồm Tờ khai theo mẫu quy định, kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 06 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.
ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
8. Phí, lệ phí:
- Đối với hồ sơ nộp tại Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao: 100.000 đồng/trường hợp. Kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú được miễn phí xác nhận là người gốc Việt Nam
- Đối với hồ sơ nộp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 20 USD/trường hợp.
+ Miễn thu phí đối với: người có công với cách mạng, đất nước; các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro.
+ Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Campuchia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng nộp phí bằng 20% mức thu theo quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam có dán ảnh theo mẫu TP/QT-2020-TKXNNGVN
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có các giấy tờ hợp lệ được quy định tại mục “Thành phần, số lượng hồ sơ”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam (Luật số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Luật số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Luật số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014);
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài (Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2019)
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật CQĐD nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài (Luật số 19/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017).
- Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;
- Thông tư số 02/2020/TT-BNG ngày 14 tháng 02 năm 2020 về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự (ở nước ngoài);
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây