Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2650/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thực Hiện |
Ngày ban hành: | 06/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2650/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Thực Hiện |
Ngày ban hành: | 06/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2650/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 11 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông |
Giáo dục và đào tạo |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; |
2 |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông |
Giáo dục và đào tạo |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố cần Thơ; |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện (thời gian, địa điểm thực hiện TTHC):
a) Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn sách giáo khoa (SGK).
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổng hợp, báo cáo Sở GD&ĐT danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lí đề xuất lựa chọn; các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp cao nhất là trung học phổ thông) báo cáo Sở GD&ĐT danh mục SGK đề xuất lựa chọn.
c) Sở GD&ĐT tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng lựa chọn SGK (Hội đồng) danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn.
d) Hội đồng tổ chức lựa chọn SGK.
đ) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn SGK và chuyển giao Sở GD&ĐT.
e) Sở GD&ĐT tổng hợp kết quả lựa chọn SGK của Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Báo cáo của phòng GD&ĐT, các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp cao nhất là trung học phổ thông) về danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn.
b) Sở GD&ĐT tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất lựa chọn.
c) Báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng.
d) Sở GD&ĐT báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt danh mục SGK sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh mục SGK sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương; Sở GD&ĐT thông báo danh mục SGK được phê duyệt đến các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương chậm nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.
1.5. Đối tượng thực hiện:
- Cơ sở giáo dục phổ thông;
- Phòng GD&ĐT;
- Sở GD&ĐT.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm quyết định: Sở GD&ĐT.
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt danh mục SGK sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Mẫu đơn:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Hội đồng tổ chức lựa chọn SGK:
a) Chủ tịch Hội đồng giao cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá SGK theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng;
b) Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá SGK trên cơ sở danh mục SGK do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ phiếu kín lựa chọn một hoặc một số SGK cho mỗi môn học. Sách giáo khoa được lựa chọn phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có SGK nào đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại cho đến khi có ít nhất 01 (một) SGK cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;
c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn SGK thành biên bản, có chữ ký của các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Sở GD&ĐT tổng hợp kết quả lựa chọn SGK của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chấp thuận.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông
2.1. Trình tự thực hiện (thời gian, địa điểm thực hiện TTHC):
a) Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa (SGK) (ngoài danh mục SGK đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt).
b) Phòng GD&ĐT tổng hợp, báo cáo Sở GD&ĐT danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lí kiến nghị điều chỉnh, bổ sung; các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp cao nhất là trung học phổ thông) báo cáo Sở GD&ĐT danh mục SGK nghị điều chỉnh, bổ sung.
c) Sở GD&ĐT tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung.
d) Hội đồng tổ chức lựa chọn SGK.
đ) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn SGK và chuyển giao Sở GD&ĐT.
e) Sở GD&ĐT tổng hợp kết quả lựa chọn SGK (được các cơ sở giáo dục phổ thông kiến nghị điều chỉnh, bổ sung) của Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục SGK để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Báo cáo của phòng GD&ĐT về danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lí kiến nghị điều chỉnh, bổ sung; các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp cao nhất là trung học phổ thông) báo cáo Sở GD&ĐT danh mục SGK nghị điều chỉnh, bổ sung.
b) Sở GD&ĐT tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục SGK được các cơ sở giáo dục phổ thông kiến nghị điều chỉnh, bổ sung.
c) Báo cáo kết quả làm việc của các Hội đồng lựa chọn SGK.
d) Sở GD&ĐT báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục SGK sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục SGK sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương; Sở GD&ĐT thông báo danh mục SGK được điều chỉnh, bổ sung đến các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương chậm nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.
2.5. Đối tượng thực hiện:
- Cơ sở giáo dục phổ thông;
- Phòng GD&ĐT;
- Sở GD&ĐT.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm quyết định: Sở GD&ĐT.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục SGK để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Mẫu đơn:
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Hội đồng tổ chức lựa chọn sách giáo khoa:
a) Chủ tịch Hội đồng giao cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá SGK theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng;
b) Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá SGK trên cơ sở danh mục SGK do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ phiếu kín lựa chọn một hoặc một số SGK cho mỗi môn học. Sách giáo khoa được lựa chọn phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có SGK nào đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại cho đến khi có ít nhất 01 (một) SGK cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;
c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn SGK thành biên bản, có chữ ký của các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Sở GD&ĐT tổng hợp kết quả lựa chọn SGK của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chấp thuận.
2.11. Căn cứ pháp lý:
a) Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây