Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND
Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND
Số hiệu: | 2171/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 04/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2171/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 04/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2171/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3601/TTr-SNN ngày 28 tháng 8 năm 2023 về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố; trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Công văn số 3610/VP-KT ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Văn phòng UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên chính sách: Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phạm vi điều chỉnh
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp, nông thôn và tham gia chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố.
4. Nội dung sửa đổi, bổ sung
a) Bổ sung Điều 7a. Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất tập trung, chuyên canh, vùng sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, sinh thái.
Nội dung, mức hỗ trợ: Đối với dự án, phương án sản xuất tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng chuyên canh tập trung có thực hiện liên kết bằng hình thức thuê đất hoặc góp vốn quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp nhưng chưa được hưởng hỗ trợ tập trung đất đai theo quy định của Chính phủ về cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thì được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tiền thuê đất của hộ gia đình, cá nhân có đất sản xuất nông nghiệp: Mức hỗ trợ 50% tiền thuê đất, tối đa không quá 20 triệu đồng/ha/năm, thời gian hỗ trợ 5 năm tính từ khi thực hiện xong các thủ tục thuê đất và phương án, dự án sản xuất đi vào hoạt động.
- Hỗ trợ liên kết bằng hình thức góp vốn quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp: Hỗ trợ 100% kinh phí phục vụ công tác liên kết với hộ gia đình, cá nhân bằng hình thức góp vốn quyền sử dụng đất, mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/ha.
- Trường hợp thực hiện liên kết bằng cả hai hình thức nêu trên thì được hỗ trợ bằng tổng các mức hỗ trợ theo quy định tại từng khoản nêu trên.
b) Bổ sung Điều 7b. Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp: Hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị, mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/máy, thiết bị.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 8 như sau: “Quy mô diện tích nhà trồng nấm tối thiểu từ 100 m2 trở lên đối với nấm dược liệu và 200 m2 trở lên đối với nấm thương phẩm”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 9 như sau: “Quy mô diện tích nuôi tối thiểu phải đạt từ 3.000 m2 và phù hợp với kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản của UBND quận, huyện”.
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 10 như sau: “Quy mô diện tích tối thiểu phải đạt từ 1 ha trở lên, trường hợp trồng trong nhà lưới, nhà màng, nhà kính phải có quy mô tối thiểu từ 3.000 m2 trở lên”.
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 như sau: Quy mô diện tích tối thiểu phải đạt từ 3.000 m2 đối với rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả và 01 ha trở lên đối với cây trồng khác.
g) Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp gắn với phục vụ du lịch.
- Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ: Hỗ trợ một lần 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ, bao gồm kể cả kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ), mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/lần (cấp lần đầu hoặc cấp lại).
- Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã số vùng trồng, tối đa không quá 50 triệu đồng/đối tượng.
- Hỗ trợ sản xuất lúa hữu cơ: Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học xử lý đất, xử lý phân hữu cơ, chi phí mạ khay, máy cấy theo định mức khuyến nông, mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/ha/vụ, hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ liên tiếp.
- Hỗ trợ sản xuất rau, củ, quả, cây ăn quả hữu cơ: Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học xử lý đất, xử lý phân hữu cơ theo định mức khuyến nông, mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/ha, hỗ trợ tối đa không quá 02 vụ liên tiếp.
- Hỗ trợ chăn nuôi hữu cơ, an toàn sinh học (lợn, bò, dê, gà): Hỗ trợ 100% kinh phí mua con giống, chế phẩm, thức ăn theo định mức khuyến nông, mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án/phương án. Đối với dự án/phương án chăn nuôi có lắp đặt hệ thống làm mát, kiểm soát nhiệt độ tự động, bán tự động, lắp đặt hệ thống phân phối thức ăn, nước uống tự động, bán tự động thì được hỗ trợ thêm 50% chi phí, tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án/phương án.
- Hỗ trợ mô hình nông nghiệp tuần hoàn: Hỗ trợ một lần 100% kinh phí mua chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thiết bị xử lý môi trường, tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình.
- Đối với các mô hình, dự án sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm: Hỗ trợ 50% chi phí tư vấn, cải tạo cảnh quan, trồng hoa, cây cảnh, phát triển sản phẩm du lịch, tuyên truyền, quảng bá du lịch, sản phẩm OCOP, đặc trưng, chủ lực, mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/mô hình. Hỗ trợ chi phí đào tạo nghiệp vụ du lịch, kỹ năng phục vụ khách du lịch đối với nông dân, ngư dân, người tham gia sản xuất tại các mô hình, dự án sản xuất xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, cộng đồng, trải nghiệm. Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/mô hình, hỗ trợ 01 lần.
h) Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau: Hỗ trợ chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP)
- Hỗ trợ kinh phí thuê tư vấn đánh giá và cấp chứng nhận sản phẩm được tổ chức theo sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP, hữu cơ), hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO, HACCP,GMP,...): Hỗ trợ 100% kinh phí, tối đa không quá 100 triệu đồng đối với sản phẩm sản xuất theo quy trình hữu cơ, GLOBALGAP; hỗ trợ không quá 50 triệu đồng đối với sản phẩm sản xuất quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, VietGAHP) và hỗ trợ không quá 30 triệu đồng đối với hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO, HACCP, GMP,...).
- Hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, đóng gói và kho lạnh bảo quản sản phẩm OCOP, tối đa không quá 500 triệu đồng đối với chủ thể là doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác và không quá 300 triệu đồng đối với chủ thể là hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
- Hỗ trợ xây dựng liên kết chuỗi giá trị sản phẩm OCOP: Hỗ trợ tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện kế hoạch, dự án liên kết theo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa không quá 300 triệu đồng/kế hoạch, dự án liên kết.
- Hỗ trợ 100% chi phí thiết lập mã QR code, mã vạch, tối đa không quá 10 triệu đồng/sản phẩm và không quá 30 triệu đồng/chủ thể.
- Hỗ trợ 100% chi phí thiết kế, in ấn nhãn hàng hóa, bao bì sản phẩm, tối đa không quá 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 30 triệu đồng/chủ thể OCOP
- Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, xây dựng trang thông tin điện tử, đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử, mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 15 triệu đồng đối với xây dựng trang thông tin điện tử, đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm: Hỗ trợ 100% chi phí (thuê, trang trí gian hàng, trang trí, vận chuyển,...), tối đa không quá 15 triệu đồng/chủ thể đối với hội chợ, triển lãm trong thành phố; hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/chủ thể đối với tham gia hội chợ ngoài thành phố và không quá 100 triệu đồng/chủ thể đối với tham gia hội chợ nước ngoài, mỗi đơn vị được hỗ trợ không quá 02 lần tham gia/năm.
- Chi thưởng cho các chủ thể có sản phẩm được đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP: sản phẩm xếp hạng 05 sao: 20 triệu đồng/sản phẩm; sản phẩm xếp hạng 4 sao: 15 triệu đồng/sản phẩm, sản phẩm đạt hạng 3 sao: 10 triệu đồng/sản phẩm. Mỗi chủ thể chỉ được thưởng tối đa 05 sản phẩm/chủ thể. Mỗi sản phẩm chỉ được thưởng 01 lần ở cùng mức độ sao được công nhận, trường hợp được công nhận nâng hạng sao thì được nhận thưởng thêm phần chênh lệch giữa hai mức độ sao.
- Chi xây dựng đề án, dự án, kế hoạch, hỗ trợ tư vấn phát triển sản phẩm, xây dựng hồ sơ sản phẩm: Thực hiện theo các quy định hiện hành và theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi truyền thông, thông tin tuyên truyền: Thủ trưởng các cơ quan căn cứ nhiệm vụ và dự toán kinh phí được giao, chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, nội dung truyền thông tuyên truyền đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả trong phạm vi dự toán được giao.
- Chi trưng bày, triển lãm giới thiệu sản phẩm OCOP tại các cuộc Hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tham gia hội chợ theo đoàn chung của thành phố Đà Nẵng: Mức chi theo thực tế phát sinh, thực hiện theo quy định hiện hành và giao thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ quyết định.
- Chi hội nghị, tập huấn: Nội dung, mức chi cụ thể thực hiện theo Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố. Riêng đối với hội thảo, diễn đàn, tọa đàm có tính chất khoa học thì thực hiện theo mức chi quy định đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố.
- Chi tham quan, học tập kinh nghiệm thực hiện chương trình OCOP: Nội dung, mức chi cụ thể thực hiện theo Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi công tác phí. Riêng đối với tham quan, học tập kinh nghiệm nước ngoài thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BCT ngày 21/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và phải được Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất.
- Chi họp Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP các cấp (cấp thành phố, cấp quận, huyện): Nội dung chi họp Hội đồng được áp dụng theo mức chi họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ; chi hoạt động thẩm định của tổ tư vấn Hội đồng được áp dụng theo mức chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố.
- Chi phí thực hiện kiểm nghiệm, phân tích độc lập các chỉ tiêu an toàn thực phẩm phục vụ đánh giá, phân hạng sản phẩm: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi xây dựng, duy trì, nâng cấp hệ thống phần mềm đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP và hệ thống phần mềm lưu trữ, truy xuất hồ sơ, dữ liệu liên quan Chương trình OCOP, hỗ trợ tem OCOP: Mức chi theo thực tế phát sinh, thực hiện theo quy định hiện hành và giao thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ quyết định.
- Chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chu trình OCOP và chi khác: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
i) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 16 như sau: Hỗ trợ 50% kinh phí theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 500 triệu đồng/trung tâm OCOP cấp quận, huyện và 01 tỷ đồng/Trung tâm OCOP cấp thành phố. Trường hợp chủ thể là các cơ quan, đơn vị của nhà nước thì được đầu tư 100% kinh phí theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền hoặc được sử dụng từ nguồn kinh phí Quỹ hoạt động sự nghiệp (đơn vị sự nghiệp có thu) để đầu tư.
k) Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau: Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ
- Thẩm quyền quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ
Chủ tịch UBND thành phố (theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố) quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với các dự án, mô hình có kinh phí hỗ trợ từ 500 triệu đồng trở lên.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với các dự án, mô hình có kinh phí hỗ trợ dưới 500 triệu đồng.
Đối với nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách cấp quận, huyện, UBND các quận, huyện chủ động sử dụng ngân sách trong dự toán hằng năm để quyết định phê duyệt các nội dung chính sách theo Nghị quyết.
- Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trong vòng 20 ngày kể từ khi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thôn có thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ sơ hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức họp Hội đồng thẩm định kinh phí hỗ trợ. Thành phần Hội đồng: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là chủ tịch Hội đồng, thành viên là đại diện lãnh đạo UBND quận, huyện và các sở, ngành có liên quan.
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo kết quả thẩm định, trong đó:
Đối với hồ sơ có tổng kinh phí hỗ trợ từ 500 triệu đồng trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Tờ trình đề nghị kèm theo báo cáo kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị và báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Đối với hồ sơ có tổng kinh phí hỗ trợ dưới 500 triệu đồng, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ kết quả thẩm định có Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, tổ chức, cá nhân tổ chức triển khai theo nội dung được phê duyệt.
l) Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: Nghiệm thu và thanh toán kinh phí hỗ trợ
- Sau khi hoàn thành các nội dung hỗ trợ, đầu tư, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị nghiệm thu gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trên cơ sở văn bản đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tham mưu thành lập Hội đồng nghiệm thu để thực hiện nghiệm thu các nội dung chính sách hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo kết quả nghiệm thu và gửi Biên bản nghiệm thu cho tổ chức, cá nhân.
- Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu là căn cứ để giải ngân, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư. Nội dung biên bản nghiệm thu phải xác định cụ thể khối lượng, giá trị từng hạng mục được nghiệm thu để làm cơ sở thanh toán kinh phí được hỗ trợ.
- Căn cứ kết quả nghiệm thu, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra và có Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện giải ngân kinh phí hỗ trợ theo nội dung chính sách.
- Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ, giải ngân theo nội dung chính sách được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây