Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 33/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 10/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 10/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ
HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Công văn số 4460/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024;
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 160/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
I. Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Đắk Lắk là 7.569.486 triệu đồng.
1. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: 7.524.486 triệu đồng, gồm:
1.1. Nguồn vốn ngân sách địa phương: 3.984.682 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 1.225.000 triệu đồng;
- Nguồn thu sử dụng đất: 2.580.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết: 130.000 triệu đồng;
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước: 2.000 triệu đồng;
- Bội chi ngân sách địa phương: 47.682 triệu đồng.
1.2. Nguồn vốn đầu tư ngân sách Trung ương: 3.539.804 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trong nước: 2.267.000 triệu đồng;
b) Kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: 148.804 triệu đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.124.000 triệu đồng, gồm:
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới là 250.000 triệu đồng;
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là 200.000 triệu đồng;
- Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 674.000 triệu đồng.
2. Nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 45.000 triệu đồng.
II. Dự kiến phương án phân bổ:
1. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: 7.524.486 triệu đồng, gồm:
1.1. Nguồn vốn ngân sách địa phương: 3.984.682 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:
- Trích lập Quỹ phát triển đất (10%): 258.000 triệu đồng; Trích lập Quỹ đo đạc, quản lý đất đai (10%): 258.000 triệu đồng;
- Đối ứng các dự án ODA: 36.933 triệu đồng;
- Vay lại đối với các dự án ODA: 47.682 triệu đồng;
- Thực hiện Nghị quyết, đề án của HĐND tỉnh: 162.000 triệu đồng, gồm:
+ Thực hiện phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh: 132.000 triệu đồng;
+ Thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND tỉnh: 20.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã: 10.000 triệu đồng.
- Thực hiện đối ứng các Chương trình MTQG: 266.000 triệu đồng, gồm:
+ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 180.000 triệu đồng;
+ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 20.000 triệu đồng;
+ Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 66.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn các dự án hoàn thành, chuyển tiếp các dự án theo tiến độ: 1.144.207 triệu đồng;
- Bố trí các nội dung khác (Cấp huyện thực hiện và cấp tỉnh thực hiện khởi công mới): 1.811.860 triệu đồng, trong đó:
+ Bố trí vốn dự kiến khởi công mới các dự án đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2023 và đã phê duyệt dự án là 232.300 triệu đồng;
+ Cấp huyện thực hiện và cấp tỉnh thực hiện khởi công mới một số dự án khác: 1.579.560 triệu đồng (trong đó: Ưu tiên khởi công mới các dự án trên địa bàn thị xã Buôn Hồ thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU, ngày 08/12/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục xây dựng, phát triển thị xã Buôn Hồ giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Đầu tư hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND tỉnh).
1.2. Nguồn vốn đầu tư ngân sách Trung ương: 3.539.804 triệu đồng, gồm:
a) Vốn trong nước: 2.267.000 triệu đồng, trong đó:
- Dự án thành phần 3 thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1: 820.000 triệu đồng;
- Các dự án chuyển tiếp khác theo ngành lĩnh vực: 1.447.000 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: 148.804 triệu đồng/03 dự án chuyển tiếp.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.124.000 triệu đồng, gồm:
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới là 250.000 triệu đồng;
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là 200.000 triệu đồng;
- Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 674.000 triệu đồng.
2. Nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 45.000 triệu đồng, trong đó:
- Dự án ứng dụng bệnh án điện tử tại Bệnh Đa khoa vùng Tây Nguyên: 30.000 triệu đồng;
- Dự án đầu tư xây dựng trụ sở mới của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông và NNPTNT tỉnh: 15.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2024 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây