Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2443/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 24/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2443/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 24/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2443/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 24 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018,
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông báo số 576-TB/TU ngày 28/8/2023 của Tỉnh ủy về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 24/8/2023;
Căn cứ Thông báo số 32-TB/BCSĐ ngày 05/10/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại phiên họp ngày 04/10/2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Văn bản số 2066/SXD-QHKT ngày 12 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KHU
VỰC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CHO
NGƯỜI DÂN (HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN) TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Quy định này quy định khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Nhà đầu tư đề xuất, chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3. Người dân (hộ gia đình, cá nhân) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
Việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng), Điều 41 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) và Điều 11 Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
1. Khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị không thuộc khu vực có yêu cầu cao quản lý về kiến trúc cảnh quan, mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị.
2. Tỷ lệ diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại (tính theo diện tích nguyên thửa đất, không tính mật độ xây dựng) trên diện tích đất ở (trừ diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nếu có) của mỗi dự án như sau:
a) Tối thiểu 25% tại thành phố Đông Hà;
b) Tối thiểu 15% tại các thị trấn, thị xã và các khu vực quy hoạch phát triển đô thị khác.
c) Phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của từng dự án cụ thể, đảm bảo cảnh quan khu vực đô thị nhưng không thấp hơn mục a, b nêu trên.
4. Các khu vực dự kiến đấu giá, đấu thầu để triển khai dự án nhà ở, khu đô thị, nhà đầu tư hoặc cơ quan lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này để xác định khu vực được chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và khu vực xây nhà ở thương mại theo dự án trong hồ sơ đề xuất, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở.
b) Căn cứ vào quy hoạch đô thị, chương trình phát triển đô thị từng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, hạ tầng, đô thị để tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân được tự xây dựng nhà ở đối với dự án thuộc khu vực phát triển đô thị và công bố công khai theo quy định.
c) Tham gia ý kiến về khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở trong hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị.
d) Thực hiện thủ tục hành chính có liên quan về bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã xem xét đề nghị của nhà đầu tư đề xuất dự án về khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy hoạch, dự án được duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân được tự xây dựng nhà ở đối với dự án thuộc khu vực nông thôn trên địa bàn do mình quản lý và công bố công khai theo quy định. Tham gia ý kiến về khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở trong hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc khu vực nông thôn.
c) Chỉ đạo UBND phường, xã, thị trấn quản lý, giám sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, thiết kế mẫu nhà, dự án đã được phê duyệt và các quy định pháp luật.
4. Chủ đầu tư dự án
a) Tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, kinh doanh bất động sản, môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Chỉ được phép chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở sau khi đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hạ tầng đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu và phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng thông tin về triển khai dự án và tình hình giao dịch bất động sản của dự án theo quy định tại Điều 8, Điều 13 của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
5. Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở trong dự án
a) Thực hiện quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp phép xây dựng), tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, thiết kế mẫu nhà ở đã được phê duyệt.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, nhà đầu tư đề xuất, chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây