Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 1169/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 30/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1169/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 30/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1169/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 10 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI SƠN TỊNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 29/11/2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định các Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Báo cáo thẩm định số 156/BCTĐ-HĐTĐ ngày 24/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
a) Quan điểm
- Phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Tịnh.
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh, hiệu quả, có chất lượng cao và bền vững.
- Kiểm soát chất lượng môi trường đô thị; kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng mới đô thị xanh và tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu tại đô thị; phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới để xây dựng đô thị văn minh và hiện đại.
- Tạo điều kiện huy động khai thác nguồn lực cho đầu tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong phát triển đô thị.
b) Mục tiêu
- Giai đoạn đến năm 2030:
+ Phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đạt tiêu chuẩn đô thị loại V trước năm 2025, với vai trò là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Sơn Tịnh, là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện. Đến năm 2025 thành lập thị trấn huyện lỵ Sơn Tịnh.
+ Rà soát tổng thể các tiêu chí về kinh tế - xã hội và hạ tầng đô thị, từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục những tiêu chí còn thiếu, còn yếu, đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
+ Làm cơ sở để lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị; thành lập thị trấn trong tương lai.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tiếp tục phát triển hoàn thiện đô thị theo các mục tiêu trên, phù hợp Quy hoạch chung đô thị mới Sơn Tịnh và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm |
||
2025 |
2030 |
2045 |
|||
I |
Các chỉ tiêu chung |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
100 |
100 |
100 |
II |
Chất lượng đô thị |
|
|
|
|
1 |
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân |
m2/người |
35 |
37 |
≥37 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
100 |
100 |
100 |
3 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
11-16 |
>20 |
>25 |
4 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
1-2 |
2-5 |
>5 |
5 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch hợp vệ sinh |
% |
80-95 |
100 |
100 |
6 |
Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị |
lít/ng/ng.đ |
80-100 |
100 |
100 |
7 |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
% |
<30 |
<25 |
<20 |
8 |
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước |
% |
60 |
80 |
90 |
9 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý |
% |
5 |
15 |
20 |
10 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
% |
50 |
100 |
100 |
11 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
90 |
95 |
100 |
12 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom |
% |
>90 |
95 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
14 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
15 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
100 |
100 |
100 |
16 |
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
70-80 |
100 |
100 |
17 |
Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
5-7 |
>10 |
>12 |
18 |
Đất cây xanh công cộng |
m2/người |
3-4 |
4-6 |
>7 |
3. Các khu vực phát triển đô thị và ưu tiên đầu tư
Đô thị mới Sơn Tịnh được phân thành 03 phân khu phát triển đô thị chính, trong đó: Phân khu 1 có 08 khu vực; Phân khu 2 có 12 khu vực; Phân khu 3 có 01 khu vực (chi tiết có phụ lục kèm theo).
a) Các dự án hạ tầng kỹ thuật:
- Mở rộng Quốc lộ 24B.
- Nâng cấp mở rộng các tuyến đường huyện: ĐH.20, ĐH.20B, ĐH.16B, ĐH.13.
- Hoàn thiện một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật tại khu vực trung tâm như tuyến đường trục chính N12, hoàn thiện các tuyến đường D9, D7, N9.
- Đầu tư xây dựng tuyến đường ven sông Trà Khúc (ĐH.20B) kết hợp với kè thủy lợi.
- Đầu tư xây dựng trục dọc D3 (kết nối với đường vành đai 4 thành phố Quảng Ngãi).
- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung cho đô thị.
b) Các dự án hạ tầng xã hội:
- Xây dựng Quảng trường trung tâm huyện, công viên đô thị.
- Hoàn thiện Trung tâm văn hóa - thể thao huyện.
- Hoàn thiện Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh.
- Đầu tư xây dựng các khu thương mại - dịch vụ ở khu vực trung tâm đô thị và khu vực dọc Quốc lộ 24B, đường dẫn nối cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.
- Xây dựng các trụ sở cơ quan cấp huyện tại khu vực trung tâm huyện.
- Xây dựng một số công viên cây xanh, thể dục thể thao trong các cụm dân cư hiện trạng.
- Mở rộng UBND xã Tịnh Hà hướng đến trở thành UBND thị trấn.
- Xây dựng chợ đô thị.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư: Đồng Miễu, Đồng Trước, Đồng Giếng, OM6, OM9, OM10, Vĩnh Xương; các công trình thương mại - dịch vụ dọc QL 24B và ven sông Trà Khúc.
5. Nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và các giải pháp về vốn
a) Nhu cầu vốn:
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư xây dựng đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030 khoảng 4.196 tỷ đồng; trong đó, vốn đầu tư hoàn thiện các tiêu chuẩn phân loại đô thị khoảng 369 tỷ đồng; vốn đầu tư các dự án phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch được duyệt khoảng 3.827 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn đầu tư các dự án phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch được duyệt khoảng 3.827 tỷ đồng; trong đó, vốn đầu tư dự án chiến lược và hạ tầng kỹ thuật khoảng 2.199 tỷ đồng; vốn đầu tư hạ tầng xã hội thiết yếu khoảng 142 tỷ đồng và vốn đầu tư các dự án, công trình khác là 1.486 tỷ đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn từ Trung ương khoảng 1.031,4 tỷ đồng, chiếm 24,58%
- Vốn tỉnh (khoảng 428,13 tỷ đồng, chiếm 10,20%):
- Vốn ngân sách huyện khoảng (1.769,72, chiếm 42,17%)
- Vốn khác (ODA, xã hội hóa doanh nghiệp, cá nhân,..): khoảng 967,4 tỷ, chiếm 23,05%
c) Các giải pháp về vốn:
- Tranh thủ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, cân đối vốn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện phù hợp với kế hoạch đầu tư công theo từng giai đoạn 2021-2025, 2026-2030; ưu tiên huy động nguồn lực xã hội và đa dạng phương thức đầu tư (PPP) cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đầu tư tập trung, có trọng điểm.
- Tiếp tục tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương.
- Rà soát, nắm chắc các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để huy động đầy đủ, kịp thời vào ngân sách.
- Thực hành tiết kiệm, cân đối thu - chi ngân sách hợp lý. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sử dụng hiệu quả vốn ngân sách, tránh lãng phí, thất thoát vốn ở các công trình xây dựng cơ bản.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư; huy động các nguồn vốn trong dân và doanh nghiệp để tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng,... Khuyến khích áp dụng hình thức hợp tác công tư để thu hút vốn đầu tư từ doanh nghiệp để đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
Để thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở, ban ngành và UBND huyện Sơn Tịnh tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị, trình HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Các sở, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
5. UBND huyện Sơn Tịnh
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được duyệt, UBND huyện Sơn Tịnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 05 năm để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo quy định; tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, Nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt theo Quy chế được duyệt. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung công tác lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CỦA ĐÔ THỊ
MỚI SƠN TỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Các khu vực phát triển đô thị |
Giai đoạn đến năm 2045 (ha) |
Khu vực phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2030 |
||
Diện tích (ha) |
Vị trí |
Tính chất, chức năng |
|||
322,67 |
253,68 |
|
|
||
1 |
Khu trung tâm hành chính huyện |
45,71 |
45,71 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện, 2 bên trục chính đô thị |
Khu chức năng trung tâm hành chính huyện |
2 |
Khu dân cư khu vực trung tâm văn hóa thể thao huyện |
22,82 |
19,93 |
Phía Đông trung tâm hành chính huyện |
Trung tâm Thể thao văn hóa huyện, khu dân cư phát triển mới; Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện trạng; Phát triển khu dân cư mới sau năm 2030. |
3 |
Khu dân cư và TMDV phía Tây trung tâm hành chính |
33,52 |
33,52 |
Phía Tây Trung tâm hành chính huyện |
Khu trung tâm đô thị, liên kết với trung tâm hành chính huyện |
4 |
Khu dân cư và dịch vụ ven sông Trà Khúc |
55,14 |
55,14 |
Là khu vực đô thị phía Bắc Sông trà Khúc |
khu đô thị sinh thái ven sông |
5 |
Khu dân cư Tây Bắc quốc lộ 24B |
58,07 |
58,07 |
Khu vực phía Tây Bắc quốc lộ 24B |
Khu dân cư hiện trạng chỉnh trang và khu dân cư phát triển mới |
6 |
Bệnh viện Đa khoa Son Tịnh |
6,92 |
6,92 |
Bệnh viện Đa khoa Sơn Tịnh |
Khu chức năng: y tế |
7 |
Cảnh quan khu vực phía Bắc |
39,08 |
34,39 |
Phía Bắc phân khu I |
Vùng đệm cảnh quan giữa khu vực phát triển đô thị với các khu ở mật độ thấp và vùng sản xuất nông lâm nghiệp |
8 |
Sông Trà Khúc |
61,41 |
|
Cảnh quan mặt nước phía Nam đô thị |
|
799,34 |
439,24 |
|
|
||
1 |
Khu vực Trung tâm xã Tịnh Hà hiện hữu |
126,58 |
124,83 |
Vị trí trên QL 24B, khu vực giữa đường cao tốc và đường sắt cao tốc |
Trung tâm khu vực Đông Nam đô thị |
2 |
Khu dân cư thương mại dịch vụ phía Đông Nam QL24B |
91,59 |
89,98 |
Phía Đông Nam QL 24B |
Khu dân cư |
3 |
Khu thương mại dịch vụ và dân cư phía Đông Bắc QL 24B |
65,26 |
49,08 |
Phía Đông Bắc QL 24B |
Trung tâm của khu vực Đông Bắc đô thị |
4 |
Khu hiện trạng chỉnh trang |
27,97 |
|
Khu dân cư khu vực ĐX 5 và ĐH 20 |
Khu dân cư chỉnh trang |
5 |
Khu dân cư phát triển mới |
103,78 |
|
Khu dân cư phía Nam đồi 48 |
khu dân cư mật độ thấp |
7 |
Trung tâm đơn vị ở phía Đông Nam QL 24B |
27,21 |
27,21 |
Được giới hạn bởi trục ngang N13,14; Trục dọc D10. Hai bên đường D4 (đường nối với ĐH 20) |
Trung tâm đơn vị ở |
8 |
Khu phát triển hỗn hợp ven sông Trà Khúc |
100,35 |
100,35 |
Phía Đông Bắc sông Trà Bồng, thôn Trường Xuân |
Phát triển hỗn hợp đa dạng các loại hình TMDV, ở ven sông Trà Khúc |
9 |
Khu dân cư phát triển mới |
52,2 |
|
Phía Tây Nam đường sắt Bắc Nam |
Khu dân cư phát triển mới giai đoạn 2 |
10 |
Khu dân cư phát triển mới |
78,45 |
|
Phía Đông Nam đường sắt Bắc Nam |
Khu vực phát triển mới |
11 |
Khu ở mật độ thấp và dự trữ phát triển |
55,98 |
|
Phía Đông Bắc đường sắt Bắc Nam |
Khu ở mật độ thấp và khu dự trữ phát triển |
12 |
Khu vực dự trữ phát triển |
22,18 |
|
Giới hạn bởi trục Ngang N5 và N6, là khu vực chuyển tiếp đến phân khu mật độ thấp, và khu sản xuất nông lâm nghiệp |
Khu vực dự trữ phát triển |
159,68 |
|
|
|
||
1 |
Khu dân cư mật độ thấp, khu sản xuất nông lâm nghiệp |
159,68 |
|
Phía Bắc đô thị |
Khu dân cư mật độ thấp, khu sản xuất nông lâm nghiệp |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây