Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Số hiệu: | 227/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 28/09/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 227/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 28/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 127/KH-UBND NGÀY 05/7/2022 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 127/KH- UBND ngày 05/7/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1, mục 2, phần II như sau:
“2.1. Giai đoạn 2021-2025
- Phấn đấu mức thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt trên 44 triệu đồng/người/năm.
- 100% thôn có điện lưới quốc gia; trên 80% nhà văn hóa thôn, bản đạt chuẩn; duy trì và phát triển các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông tại các trung tâm xã, 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết nối internet băng thông rộng. Đảm bảo 100% người dân được thường xuyên xem truyền hình và nghe đài phát thanh; trên 98% người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Hoàn thành cơ bản công tác định canh, định cư; sắp xếp ổn định 90% số hộ di cư không theo quy hoạch. Quy hoạch, sắp xếp, di dời bố trí 60% số hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở. Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất cho các đối tượng được thụ hưởng.
- Tỷ lệ trẻ em mẫu giáo 5 tuổi đến trường đạt trên 98%, học sinh trong độ tuổi học tiểu học đạt trên 96%, học trung học cơ sở đạt trên 95%, học trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên đạt trên 60%; người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông đạt trên 90%.
- Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế. Trên 80% phụ nữ có thai được khám định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi khoảng 20%. Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt 95%.
- 80% số thôn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành lập câu lạc bộ bảo tồn tiếng nói, trang phục dân tộc và câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian. Bảo tồn 05 lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số. Hỗ trợ ít nhất 05 chương trình nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn phát triển văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số. Hỗ trợ đầu tư xây dựng 02 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hỗ trợ đầu tư bảo tồn 02 làng, bản truyền thống;...
- Giảm 40 xã khó khăn và đặc biệt khó khăn; giảm 60 thôn đặc biệt khó khăn của giai đoạn 2021-2025[1].
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.1, mục 5, phần III như sau:
“- Giai đoạn 2021 -2025: Đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị; cơ sở vật chất chuyển đổi số phục vụ công tác giảng dạy và học tập trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú thuộc phạm vi thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại mục 6, phần III như sau:
“6.2. Nội dung 2: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, lưu giữ, trưng bày di sản văn hoá truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số (thực hiện năm 2023).
“6.11. Nội dung 11: Xây dựng 06 nội dung (06 tập phim tài liệu) xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hoá truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số (giai đoạn 2023-2025)”
“6.14. Nội dung 14: Hỗ trợ 05 chương trình quảng bá rộng rãi giá trị văn hoá truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá xúc tiến du lịch các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (giai đoạn 2021-2025). Năm 2022: Hỗ trợ 1 chương trình”.
6.15. Bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc Cao Lan, thôn Động Sơn, xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Thực hiện năm 2023-2024; Bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc Tày, thôn Bản Bung, xã Thanh Tương, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Thực hiện năm 2024-2025”
"6.17. Nội dung 17: Hỗ trợ chống xuống cấp 03 di tích; tu bổ, tôn tạo 03 di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số (giai đoạn 2021-2025). Năm 2022-2024: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo 02 di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia, gồm: Khu di tích quốc gia đặc biệt: Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (Kim Bình), huyện Chiêm Hoá và di tích quốc gia Làng Ngòi - Đá Bàn, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn”. Năm 2024-2025: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Chiến thắng Khe Lau, thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn”.
“6.19. Xây dựng mô hình Bảo tàng sinh thái tại làng văn hóa nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch, thực hiện tại huyện Lâm Bình”
4. Sửa đổi, bổ sung mục 16, phần IV như sau:
“16. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Tham gia triển khai thực hiện nội dung thuộc Tiểu dự án 2 - Dự án 10 của Chương trình, tổng hợp báo cáo kết quả các nhiệm vụ được giao thực hiện theo đúng quy định.”
5. Sửa đổi, bổ sung mục 17, phần IV như sau:
“17. Trường Đại học Tân Trào, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh :
Tham gia thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với quy mô, định hướng phát triển đáp ứng được mục tiêu, hiệu quả đầu tư.”
Trên đây là Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 05/7/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022:
(1) Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch sửa đổi, bổ sung để triển khai thực hiện.
(2) Giao cho Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Ban Dân tộc tổng hợp) để xem xét và chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
[1] Số xã ra khỏi địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn: 40/65 đạt 61,5% (trong đó số xã đặc biệt khó khăn 25 xã (chiếm 50%); số xã khó khăn 15 xã (chiếm 23%); số thôn đặc biệt khó khăn 60/120 thôn (chiếm 50%)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây