Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024
Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024
Số hiệu: | 607/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Ngọc Sâm |
Ngày ban hành: | 27/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 607/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Sâm |
Ngày ban hành: | 27/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 10 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KON TUM NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum đến năm 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 và năm đầu kỳ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 55/TTr-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024 (có Đề cương nhiệm vụ kèm theo)(1), với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu và nhiệm vụ
- Làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ; huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.
- Chú trọng giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
- Dự báo nguồn vốn, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của Nhân dân.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở; xác định được tỷ lệ, số lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, trong đó có nhà ở để cho thuê tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở của tỉnh Kon Tum trong năm 2024.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 và năm đầu kỳ đã được phê duyệt.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở trong năm 2024.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Nội dung chủ yếu của đề cương nhiệm vụ
a) Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2024;
b) Xác định tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2024, trong đó nêu rõ diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê;
c) Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu;
d) Xác định diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ) trong năm 2024; các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở;
đ) Xác định nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện;
e) Cách thức tổ chức thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan liên quan và của địa phương trong việc triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;
g) Các nội dung khác có liên quan.
3. Thành phần hồ sơ
- Dự thảo Quyết định ban hành và thuyết minh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024.
- Các tài liệu khác theo quy định.
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024 theo Đề cương đã được phê duyệt.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, phối hợp chặt chẽ cùng Sở Xây dựng trong quá trình tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KON TUM NĂM 2024
1. Tên dự án: Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024.
2. Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
4. Đơn vị lập đề cương: Sở Xây dựng.
5. Thời gian thực hiện: Dự kiến hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2023.
6. Sản phẩm của dự án: Hồ sơ báo cáo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024.
7. Chi phí thực hiện: Khái toán tổng kinh phí dự kiến thực hiện dự án là 227.633.000 đồng(1) (Hai trăm hai mươi bảy triệu, sáu trăm ba mươi ba nghìn đồng). Trong đó:
- Chi phí lập đề cương nhiệm vụ và dự toán: 5.242.000 đồng.
- Chi phí tư vấn lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024: 190.210.000 đồng.
- Chi phí quản lý khác: 28.305.000 đồng.
- Chi phí lựa chọn nhà thầu: 3.876.000 đồng.
Dự toán trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, các loại phí, lệ phí theo quy định. Sau khi đề cương lập Kế hoạch được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt dự toán chi phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
8. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh đã giao cho Sở Xây dựng năm 2023 (theo Công văn số 3197/UBND-KTTH ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, kinh phí thực hiện lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024)(2).
9. Nội dung cơ bản của dự án bao gồm: Thực hiện đầy đủ các nội dung theo yêu cầu tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Thực hiện Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các văn bản liên quan khác; Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022, phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 và năm đầu kỳ tại Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2023.
Tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật nhà ở năm 2014: “Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm trên địa bàn bao gồm kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, trong đó phải xác định rõ kế hoạch phát triển nhà ở xã hội để cho thuê”; quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP: “Trên cơ sở đề xuất nội dung kế hoạch phát triển nhà ở của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch. Đối với kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch; đối với kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 của năm cuối kỳ kế hoạch”.
Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu đề ra tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026; đồng thời, để có cơ sở nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư, lập, thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở và quản lý các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh trong năm 2024 cần thiết phải xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024, góp phần hoàn thiện cho công tác lập các quy hoạch, kế hoạch và chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
a) Mục đích
- Làm cơ sở để triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ tỉnh; huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành mạnh thị trường bất động sản.
- Chú trọng giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
- Dự báo nguồn vốn, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của Nhân dân.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở; xác định được tỷ lệ, số lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng, trong đó có nhà ở để cho thuê tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở của tỉnh Kon Tum trong năm 2024.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 và năm đầu kỳ đã được phê duyệt.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở trong năm 2024.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
b) Yêu cầu
- Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024 phải bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 đã phê duyệt; căn cứ tình hình, kết quả thực hiện năm 2023 và nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở cho phù hợp từng địa phương trong tỉnh; chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương.
- Các sở, ban ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030;
Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum đến năm 2021 -2030;
Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2026 và năm đầu kỳ.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP: Nội dung kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm của địa phương bao gồm:
a) Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2024;
b) Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2024, trong đó nêu rõ diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê;
c) Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu;
d) Xác định diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ) trong năm 2024; các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở;
đ) Xác định nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện;
e) Cách thức tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan của địa phương trong việc triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;
g) Các nội dung khác có liên quan
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP: Vào giữa kỳ, cuối kỳ thực hiện chương trình phát triển nhà ở và khi phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở cho năm sau, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải sơ kết, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch và điều chỉnh những nội dung, chỉ tiêu chưa phù hợp với thực tế.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP: Các chỉ tiêu trong chương trình phát triển nhà ở, bao gồm chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích nhà ở tối thiểu, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới, chất lượng nhà ở tại đô thị và nông thôn phải được đưa vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cần đánh giá việc thực hiện khi sơ kết, tổng kết nhiệm vụ này.
a) Thu thập, khảo sát thực tế, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu năm 2023
- Về diện tích nhà ở bình quân đầu người ở đô thị và nông thôn;
- Về số lượng nhà ở, diện tích nhà ở xây dựng mới của từng loại nhà ở;
- Về số lượng nhà ở, diện tích nhà ở của các đối tượng;
- Về chất lượng nhà ở đô thị và nông thôn;
- Về chính sách vốn đầu tư phát triển các loại nhà ở;
- Các thông tin, dữ liệu cần thiết khác.
b) Tổng hợp báo cáo nghiên cứu Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024
Trên cơ sở số liệu thu thập, khảo sát thực tế và xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu việc tổng hợp báo cáo nghiên cứu Kế hoạch phát triển nhà ở thực hiện như sau:
- Đánh giá thực trạng về điều kiện kinh tế của các đối tượng có nhu cầu về nhà ở và thực trạng triển khai các dự án phát triển nhà ở tại địa phương:
+ Thực trạng về các đối tượng chính sách xã hội (hộ gia đình, cá nhân, nghề nghiệp, thu nhập; đối tượng là người có công với cách mạng, hộ nghèo và các đối tượng chính sách xã hội đặc biệt có khó khăn về nhà ở);
+ Thực trạng về nhà ở (loại nhà, diện tích, tình trạng sở hữu hoặc đang thuê nhà ở, bình quân diện tích sàn nhà ở; các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội);
+ Thực trạng công tác quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum (xác định quỹ đất cho các loại nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư);
+ Thực trạng về các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn các huyện, thành phố (việc triển khai giải phóng mặt bằng, loại dự án nhà ở liền kề, chung cư, biệt thự; các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội kết nối ngoài phạm vi dự án và các nội dung có liên quan);
+ Đánh giá chung về thực trạng các dự án phát triển nhà ở tại địa phương và thực trạng về điều kiện kinh tế của các đối tượng có nhu cầu về nhà ở (những kết quả, tồn tại, vướng mắc và các nguyên nhân).
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024 gồm các nội dung cụ thể sau:
+ Nhu cầu về quỹ đất xây dựng;
+ Dự báo nhu cầu về vốn xây dựng;
+ Nhu cầu về các loại nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư đến năm 2026 (nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở);
+ Kế hoạch phát triển nhà ở, trong đó có danh mục các dự án phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội năm 2024 (nêu rõ vị trí, khu vực, loại dự án, quy mô, đất đai, diện tích sàn cho các loại nhà ở, công suất thiết kế; dự kiến nguồn vốn đầu tư và các cơ chế, chính sách ưu đãi nếu có); dự kiến tiến độ thực hiện của từng dự án.
- Các giải pháp để thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024:
+ Giải pháp về đất đai;
+ Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà;
+ Giải pháp về vốn cho phát triển nhà ở;
+ Giải pháp phát triển thị trường bất động sản là nhà ở, đất ở;
+ Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu;
+ Giải pháp về quản lý nhà ở sau đầu tư xây dựng.
Tổ chức thực hiện: Trách nhiệm của các sở, ban ngành, địa phương.
1. Kế hoạch thực hiện: Hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2023.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đơn vị lập Kế hoạch: Sở Xây dựng.
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất tại cuộc họp ngày 27 tháng 10 năm 2023.
(1) Các chi phí: Lập Đề cương nhiệm vụ, lập Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024, chi phí quản lý khác bằng 20% (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-BXD) chi phí theo Định mức lập Chương trình phát triển nhà ở theo dự toán đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(2) Kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2030 đã giao dự toán đầu năm 2023 nhưng không thực hiện do vướng mắc pháp lý và chưa đủ cơ sở lập thủ tục nghiệm thu thanh toán, sang thực hiện lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum năm 2024, với số tiền 227,6 triệu đồng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây