Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 48-CT/TU về huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 48-CT/TU về huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
Số hiệu: | 2076/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Ngọc Khánh |
Ngày ban hành: | 24/08/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2076/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Lê Ngọc Khánh |
Ngày ban hành: | 24/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2076/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 25 tháng 9 năm 2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 02-KH/BCĐ ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban Chỉ đạo số 46-QĐ/TU triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các khâu đột phá năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 36/TTr- SKHĐT ngày 01 tháng 8 năm 2023 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 48-CT/TU NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 25 tháng 9 năm 2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy như sau:
1. Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Xác định các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025.
2. Thống nhất nhận thức và hành động xác định phát triển kết cấu hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh là quyền lợi, nghĩa vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, nhằm tăng cường năng lực khai thác cụm cảng Cái Mép - Thị Vải, tạo đột phá của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới.
3. Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện đến năm 2025, làm căn cứ để các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch, đề án, dự án, gắn với công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát nhằm phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của từng ngành, địa phương, bảo đảm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Chỉ thị số 48-CT/TU.
1. Một số nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chung:
- Tìm kiếm, huy động và sử dụng có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả mọi nguồn lực hợp pháp ngoài ngân sách để đầu tư các dự án hạ tầng giao thông kết nối, đặc biệt là các dự án kết nối liên vùng. Đổi mới mạnh mẽ về tư duy, đa dạng hóa các hình thức đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực.
- Việc huy động, sử dụng các nguồn lực phải bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người dân. Trong đó, nguồn lực từ ngân sách nhà nước tập trung ưu tiên đầu tư các công trình, dự án quan trọng của tỉnh, các tuyến đường giao thông huyết mạch, có sức lan tỏa, tạo đột phá về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông mà các thành phần kinh tế khác không tham gia đầu tư.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư các dự án hạ tầng giao thông; Xác định cụ thể nguồn lực Nhà nước (nguồn tài chính công) và nguồn lực từ khu vực tư nhân nhằm huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông kết nối; xây dựng kế hoạch, lộ trình để triển khai, thực hiện, nhất là các dự án giao thông lớn, trọng điểm.
2. Các nhiệm vụ cụ thể và phân công thực hiện cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tại Phụ lục kèm theo.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025 của cơ quan, đơn vị mình theo phân công.
- Chỉ đạo việc xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ được giao tại phụ lục kèm theo Quyết định này; Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, hiệu quả.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch này. Đồng thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Văn phòng Tỉnh ủy) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm về kết quả thực hiện./.
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 48-CT/TU NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Nhiệm vụ thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch tỉnh và các quy hoạch đô thị, bảo đảm công tác quy hoạch phải đi trước, làm tốt vai trò định hình các không gian phát triển của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023 |
2 |
Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm bảo đảm giải ngân vốn đầu tư công kịp thời, hiệu quả |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm, 2023-2025 |
3 |
Triển khai các giải pháp khai thác quỹ đất, tạo nguồn thu mới bổ sung cho ngân sách để đầu tư hạ tầng giao thông như: |
|
|
2023-2025 |
3.1 |
Tổ chức hiệu quả kế hoạch đấu giá đất công (Đấu giá 20 khu đất có diện tích khoảng 397,93 ha, kinh phí dự kiến thu 15.584,0 tỷ đồng) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2023-2025 |
3.2 |
Thực hiện sắp xếp cơ sở nhà đất của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh để đấu giá các cơ sở nhà đất, tài sản công dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng |
Sở Tài chính |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
3.3 |
Tập trung hoàn thiện thủ tục, bảo đảm tiến độ đấu giá, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các dự án trọng điểm |
Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
3.4 |
Xây dựng, phê duyệt đề án khai thác quỹ đất vùng phụ cận đồng thời với quá trình triển khai đầu tư các tuyến đường trục chính, mở mới để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
4 |
Nghiên cứu đề xuất phương án hoàn vốn sau đầu tư một số dự án hạ tầng giao thông của tỉnh theo phương thức đối tác công tư (PPP) sau khi có hướng dẫn thực hiện của Trung ương |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
5 |
Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn trong đầu tư bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải; tập trung bố trí vốn để rút ngắn thời gian đầu tư, sớm hoàn thành, phát huy hiệu quả của các dự án, giảm chi thường xuyên, tăng chi cho đầu tư phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm. 2023-2025 |
6 |
Tiếp tục huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các công trình hạ tầng do nhà nước đầu tư theo chủ trương của tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm, 2023-2025 |
7 |
Khuyến khích doanh nghiệp tự bỏ vốn đầu tư các công trình hạ tầng phục vụ trực tiếp cho dự án đầu tư của doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm, 2023-2025 |
8 |
Trong trường hợp cần thiết để huy động kịp thời vốn đầu tư hạ tầng giao thông kết nối, chủ động nghiên cứu, xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trình Bộ Tài chính theo quy định |
Sở Tài chính |
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
9 |
Triển khai các dự án trọng điểm, giao thông kết nối. Phối hợp với các Bộ ngành Trung ương, địa phương liên quan để đẩy nhanh đầu tư, triển khai các dự án: |
|
|
|
9.1 |
Dự án thành phần 3 đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu; Cầu Phước An; Đường 991B; Đường Long Sơn - Cái Mép; Đường sau cảng Mỹ Xuân; Đường Hội Bài - Phước Tân (ĐT992); Đường Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh |
Ban QLDA giao thông khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải |
Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
2023-2025 và sau năm 2025 |
9.2 |
Tuyến giao thông kết nối đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu: Đoạn từ nút giao Quốc lộ 56 thành phố Bà Rịa đến vòng xoay Vũng Vằn và Đoạn từ vòng xoay Vũng Vằn đến đường ven biển ĐT994 - 05 Dự án Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu - Bình Thuận). - Đường trục đô thị thành phố Vũng Tàu |
Ban QLDA chuyên ngành Giao thông |
Sở Giao thông vận tải; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
2023-2025 và sau năm 2025 |
9.3 |
- Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu; Nâng cấp cảng hàng không Côn Đảo công suất khai thác 4-5 triệu khách/năm; - Sân bay Gò Găng; Sân bay Hồ Tràm. |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
2023-2025 và sau năm 2025 |
9.4 |
Các dự án Hạ tầng cảng biển (Nạo vét luồng Vũng Tàu - Thị Vải; Khu bến cảng Cái Mép; Khu bến Thị Vải; Khu bến Long Sơn; Khu bến sông Dinh) Dự án hạ tầng giao thông đường thủy (Tuyến vận tải thủy Thị Vải- Soài Rạp) |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
2023-2025 và sau năm 2025 |
9.5 |
Kiến nghị bộ, ngành Trung ương bổ sung một số dự án giao thông quan trọng của tỉnh do trung ương quản lý vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Trung ương để triển khai đầu tư |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
2023-2025 và sau năm 2025 |
10 |
Quan tâm huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng thiết yếu đến các khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, công trình giao thông nông thôn, nâng cấp hệ thống thủy lợi, phòng, chống ngập úng, nâng cao năng lực phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, bảo đảm an ninh nguồn nước |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2023-2025 |
11 |
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp khi tham gia thực hiện dự án đầu tư hạ tầng giao thông kết nối - Công khai, minh bạch các thủ tục, hồ sơ, công việc cần thực hiện từ khâu thu hút đầu tư, triển khai dự án, thanh quyết toán công trình |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
12 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong triển khai thực hiện và giải ngân vốn của các dự án |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
13 |
Rà soát, đào tạo nguồn nhân lực về thu hút đầu tư, quy hoạch, giao thông vận tải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây