Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị mới Ngọc Chiến, huyện Mường La, tỉnh Sơn La đến năm 2045
Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung đô thị mới Ngọc Chiến, huyện Mường La, tỉnh Sơn La đến năm 2045
Số hiệu: | 2102/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 16/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2102/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 16/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2102/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc lòng hồ sông Đà trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh về việc cho phép lập Quy hoạch chung đô thị mới Ngọc Chiến, huyện Mường La, tỉnh Sơn La đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 359/TTr-SXD ngày 06 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung đô thị với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị mới Ngọc Chiến, huyện Mường La, tỉnh Sơn La đến năm 2045.
2. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
2.1. Mục tiêu
- Xây dựng xã Ngọc Chiến, huyện Mường La dần trở thành đô thị (loại V), đô thị du lịch hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng xanh, hài hoà giữa phát triển du lịch với bảo tồn; phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển du lịch tỉnh Sơn La nói chung và huyện Mường La nói riêng; đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát huy được tiềm năng, thế mạnh của khu vực;
- Hình thành đô thị du lịch Ngọc Chiến xứng tầm là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội cấp thị trấn, với tính chất, phân khu chức năng phù hợp cho đô thị du lịch, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có môi trường sống chất lượng cao, bảo vệ tốt môi trường tự nhiên và giữ cân bằng sinh thái với các vùng lân cận;
- Gắn kết chặt chẽ và hài hòa giữa khu trung tâm hành chính với các xã trong huyện, với các huyện trong tỉnh, với tỉnh Yên Bái, Lai Châu và các hành lang kinh tế nhằm khai thác tối đa các tiềm năng và lợi thế của địa phương, phát huy nội lực để xây dựng phát triển đô thị du lịch có vị trí xứng đáng là cửa ngõ của tỉnh Sơn La và vùng núi phía Bắc;
- Làm căn cứ lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thu hút các dự án đầu tư và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương tổ chức quản lý quy hoạch, đất đai, xây dựng theo quy hoạch được duyệt .
2.2. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ các định hướng quy hoạch cấp trên, khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liền kề về không gian kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo khai thác quỹ đất hiệu quả;
- Rà soát tổng thể, đánh giá, dự báo về tình hình thực tiễn phát triển đô thị Ngọc Chiến, có so sánh các chỉ tiêu để làm cơ sở dự báo quy mô phát triển. Đánh giá tác động các định hướng từ các quy hoạch có liên quan và các biến động mới về phát triển kinh tế xã hội của xã, của huyện, tỉnh để xác định các vấn đề lớn cần quy hoạch trong nội dung đồ án;
- Trên cơ sở tiềm năng phát triển của tỉnh nói chung và của huyện Mường La nói riêng, đồ án quy hoạch chung sẽ định hướng mục tiêu phát triển bền vững cho đô thị Ngọc Chiến đến năm 2045;
- Phân tích các động lực mới để dự báo các nhu cầu phát triển trong giai đoạn tiếp theo, đảm bảo định hướng phát triển hài hòa với yêu cầu bảo tồn phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, du lịch, văn hóa theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường (bảo vệ rừng, cảnh quan thiên nhiên) tại khu vực;
- Xác định tính chất, chức năng đô thị, quy mô dân số, đất đai, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu phát triển đô thị;
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch, định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật để khai thác tối đa các lợi thế của khu vực; tạo môi trường sống trong không gian mở phù hợp với điều kiện khí hậu của khu vực, tạo ra sự cân bằng với thiên nhiên; đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững;
- Phát triển kiến trúc đương đại lấy cảm hứng từ truyền thống dân tộc để phát huy kiến trúc truyền thống đặc trưng. Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, đồng thời hướng đến hình thành không gian đô thị có sức hấp dẫn;
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, kết nối thuận lợi với các đô thị Mường La, thành phố Sơn La; Phân kỳ xây dựng hợp lý nhằm đáp ứng những nhu cầu phát triển trước mắt, cũng như lâu dài, đảm bảo tính kinh tế theo từng giai đoạn quy hoạch.
3. Vị trí và phạm vi, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch
3.1. Vị trí lập quy hoạch Khu vực lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Ngọc Chiến, huyện Mường La có vị trí, ranh giới địa lý được xác định, như sau:
- Phía Đông giáp huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
- Phía Tây giáp xã Hua Trai và Nặm Păm (Mường La);
- Phía Nam giáp xã Chiềng Muôn, Chiềng Ân (Mường La);
- Phía Bắc giáp huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ Xã Ngọc Chiến có tổng diện tích là 21.219,45 ha thuộc 15 bản.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2045 khoảng 30.000 người.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch, phát triển đô thị trên diện tích đất thuận lợi cho xây dựng, phát triển đô thị khoảng: 2.830 ha.
4.1. Tính chất
- Là trung tâm hành chính - chính trị cấp thị trấn; trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục cấp thị trấn (đô thị loại V);
- Là đô thị du lịch, phát triển thương mại, dịch vụ gắn với du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe; du lịch cộng đồng, vui chơi giải trí gắn kết trong tổng thể định hướng hình thành Khu du lịch quốc gia lòng hồ thủy điện Sơn La;
- Là khu vực cửa ngõ phía bắc điểm giao thương kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh với các tỉnh lân cận, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.
4.2. Chức năng
- Khu trung tâm hành chính - chính trị;
- Khu trung tâm văn hóa - thể dục thể thao;
- Khu dịch vụ, thương mại, du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí;
- Khu du lịch cộng đồng; du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe;
- Khu bảo tồn rừng thiên nhiên;
- Khu trung tâm y tế, giáo dục;
- Khu giải trí, mặt nước, công viên cây xanh, quảng trường;
- Khu ở dân cư hiện hữu và ở mới;
- Khu an ninh quốc phòng;
- Khu trung tâm sản xuất tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp;
- Khu vực dự trữ phát triển.
(Trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch có thể xem xét, điều chỉnh, bổ sung tính chất, chức năng quy hoạch để đảm bảo phù hợp với hiện trạng thực tế phát triển).
5. Yêu cầu nghiên cứu quy hoạch
5.1. Phân tích đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch và xác định quy mô phát triển
- Thu thập số liệu, phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
- Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có);
- Đánh giá hiện trạng đô thị theo các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị;
- Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;
- Nhận xét, đánh giá tổng hợp; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;
- Xác định mục tiêu, tính chất động lực phát triển đô thị, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng phân khu chức năng;
- Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch tính, quy hoạch vùng liên huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (nếu có) đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của đô thị. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: Tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với đô thị và các khu vực chức năng của đô thị;
- Lập các phương án cơ cấu quy hoạch, xác định luận cứ để lựa chọn phương án tối ưu.
5.2. Định hướng phát triển không gian đô thị
Định hướng phát triển không gian đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Đề xuất, lựa chọn cấu trúc phát triển không gian đô thị; định hướng, nguyên tắc phát triển đô thị đối với từng khu vực và tổ chức hệ thống trung tâm;
- Khái quát các ý tưởng tổ chức không gian trên cơ sở tôn trọng địa hình tự nhiên; gắn kết không gian cây xanh, mặt nước với các khu dân cư, khu thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe; khu di tích văn hóa; bảo vệ rừng, cảnh quan thiên nhiên, văn hóa - xã hội phát huy truyền thống, bảo tồn phong tục tập quán, hạ tầng kỹ thuật, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội, xử lý các vấn đề môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp về kiểm soát kiến trúc cảnh quan và quản lý đô thị du lịch theo quy hoạch (tạo điểm nhấn kiến trúc để tạo bản sắc riêng cho đô thị Ngọc Chiến trên nguyên tắc bảo tồn phát huy giá trị văn hóa vùng và cảnh quan thiên nhiên);
- Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển; xác định các chỉ tiêu về mật độ khu trung tâm, chức năng sử dụng đất, khu dân cư. Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và nguyên tắc phát triển cho các khu chức năng của đô thị (khu dịch vụ, khu du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm, khám phá, trải nghiệm, du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, du lịch tâm linh, bảo tồn văn hoá truyền thống, khu bảo tồn thiên nhiên…vv); định hướng phát triển các trục không gian chính hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn, khu vực trọng điểm, khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có);
- Yêu cầu xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng; xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu vực. Trong đó đặc biệt quan tâm đến khu vực cảnh quan và các công trình di tích văn hóa, lịch sử, khu vực bảo tồn, khu vực cần giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc. Các giải pháp phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Bố trí, tổ chức không gian kiến trúc các khu chức năng khoa học, hợp lí đảm bảo diện tích theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và hiệu quả trong sử dụng đất đai;
+ Có giải pháp tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc hài hoà với cảnh quan thiên nhiên xung quanh, tôn trọng địa hình tự nhiên, tránh san lấp mặt bằng; đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của công tác quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng (hạn chế mức thấp nhất những ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên; đảm bảo vẫn phát triển khu đô thị mới nhưng vẫn đáp ứng được việc bảo tồn, phát huy cảnh quan thiên nhiên vốn có của Ngọc Chiến);
+ Phát triển khu đô thị, khu dịch vụ du lịch, sản xuất kinh doanh, chế biến gắn với phát triển du lịch, dịch vụ; Các giải pháp, định hướng phát triển lĩnh vực nông, lâm nghiệp khi thu hồi đất sang sử dụng mục đích khác (nếu có). Xây dựng phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khai thác, sử dụng tài nguyên phù hợp. Khoanh vùng cảnh báo những khu vực an toàn, không an toàn, nguy cơ cao ảnh hưởng của thiên tai, ngập lụt, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, ứng phó với biến đổi khí hậu. Chú trọng phát triển không gian đô thị theo hướng du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe …vv; tạo công ăn việc làm cho dân sở tại;
+ Tạo không gian riêng, đặc trưng phong tục, tập quán truyền thông cho khu vực làng, bản, điểm dân cư của đồng bào các dân tộc.
- Trong quá trình lập quy hoạch xem xét quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với tính chất, chức năng và hiện trạng xây dựng khu vực, trên cơ sở tôn trọng quy hoạch được duyệt, các văn bản chỉ đạo điều hành và thực trạng cấp đất, thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thực trạng xây dựng các công trình kiến trúc; đảm bảo phù hợp với Kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Mường La được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch. Hạn chế tối đa tác động đến rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất;
- Đề xuất tối thiểu 02 phương án tổ chức không gian về các mặt: nguyên tắc tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ nội tại và với bên ngoài khu vực lập quy hoạch. Xác định rõ các khu vực, các công trình cần cải tạo chỉnh trang hoặc thay đổi chức năng sử dụng và các khu vực phát triển mới… Phân tích so sánh, để lựa chọn phương án triển khai.
5.3. Quy hoạch sử dụng đất
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch. Xác định quy mô các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng;
- Quy hoạch sử dụng đất: Xác định quy mô chỉ tiêu sử dụng đất theo chức năng sử dụng đất; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu chức năng theo các giai đoạn phát triển. Đối với các khu vực không gian chính cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu. Tính toán và xác định ngưỡng chỉ tiêu sử dụng đất (quy mô, diện tích mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng... cho các lô đất xây dựng theo các khu chức năng);
- Đề xuất giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng phương án chọn; Xác định vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng (du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe …vv)(khu xây dựng mới, khu cần chỉnh trang; khu nâng cấp hoặc di dời; Khu du lịch; Khu thương mại - dịch vụ phục vụ du lịch; khu vực cần bảo tồn, tôn tạo; khu vực cấm xây dựng...);
- Tính toán quy mô dân số và bố trí đủ các công trình hạ tầng xã hội cho toàn khu; Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng phân khu vực chức năng trong đô thị;
- Kế thừa quy hoạch sử dụng đất của dự án đã được duyệt; rà soát bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định hiện hành;
- Cập nhật hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và của huyện Mường La để làm cơ sở nghiên cứu xây dựng nội dung quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian phù hợp; cân bằng sử dụng đất và phân kỳ sử dụng đất theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
5.4. Thiết kế đô thị
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD:
- Yêu cầu về định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; thiết kế không gian kiến trúc các trục đô thị chính, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm hành chính, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn,...);
- Thiết kế hình ảnh không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực; về hình khối, phong cách kiến trúc trong khu vực.
6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang theo nội dung quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
7. Các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Những vấn đề về môi trường và những vùng dễ bị tác động, những khuyến cáo về tình hình ô nhiễm, suy thoái môi trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy hoạch cần giải quyết;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Xác định các chương trình và các dự án ưu tiên đầu tư, đáp ứng các nhu cầu trước mắt và phát triển lâu dài; làm động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đô thị du lịch Ngọc Chiến huyện Mường La;
- Tổng hợp các chi phí đầu tư, đưa ra giải pháp thực hiện và hiệu quả đạt được về mặt kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, ổn định xã hội;
- Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch;
- Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
10.1. Dự toán kinh phí lập quy hoạch (làm tròn): 3.519.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, năm trăm mười chín triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 2.320.835.000 đồng.
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 33.992.475 đồng.
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 6.180.450 đồng.
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 114.805.659 đồng.
- Chi phí lấy ý kiến cộng đồng dân cư: 46.416.700 đồng.
- Chi phí quản lý nghiệp vụ quy hoạch: 117.172.848 đồng.
- Chi phí khác: 711.480.688 đồng.
- Chi phí dự phòng: 168.149.122 đồng.
10.2. Dự toán chi tiết: Theo báo cáo kết quả thẩm định số 245/KQTĐ- SXD ngày 06/10/2023 của Sở Xây dựng.
10.3. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
11. Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2024.
12.1. Danh mục hồ sơ thuyết minh và bản đồ quy hoạch: Thực hiện theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng.
12.2. Yêu cầu về số lượng sản phẩm hồ sơ quy hoạch
a) Hồ sơ trình thẩm định, xin ý kiến cộng đồng dân cư, các cơ quan, đơn vị có liên quan, hội đồng thẩm định, bao gồm:
- 50 bộ thuyết minh tóm tắt kèm theo các bản đồ quy hoạch thu nhỏ A3.
- 20 bộ hồ sơ in màu các loại bản đồ quy hoạch. b) Sản phẩm giao nộp:
- 10 bộ hồ sơ in màu tỷ lệ 1/10.000 (gồm: bản vẽ, thuyết minh tổng hợp, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, đĩa CD, file scan PDF các văn bản có liên quan và hồ sơ quy hoạch);
- 02 bộ hồ sơ in màu A0 (bản đồ quy hoạch).
1. Sở Xây dựng (cơ quan lập quy hoạch)
- Chịu trách nhiệm về thông tin, nội dung, số liệu, quy trình thẩm định nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch trình duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lập, thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo quy trình, tiến độ thời gian, chất lượng.
2. Sở Tài chính: Tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí lập quy hoạch theo quy định, đảm bảo thời gian tiến độ.
3. UBND huyện Mường La: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập đồ án quy hoạch theo quy định, đảm bảo thời gian tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Mường La; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây