582651

Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 về cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025

582651
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 về cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025

Số hiệu: 258/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 10/10/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 258/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 10/10/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

CẤP NƯỚC AN TOÀN, CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;

Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ đề xuất của Sở Xây dựng tại văn bản số 4008/SXD-QLNĐT&HT ngày 27/9/2023, ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

- Thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn nhằm quản lý rủi ro và khắc phục sự cố có thể xảy ra từ nguồn nước, cơ sở xử lý nước và hệ thống truyền dẫn, phân phối nước đến khách hàng sử dụng.

- Bảo đảm cung cấp nước liên tục, đủ lượng nước, duy trì đủ áp lực, chất lượng nước đảm bảo phù hợp quy chuẩn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ sức khỏe con người.

- Góp phần giảm tỷ lệ thất thoát, tiết kiệm tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

a) Đối với cấp nước đô thị và khu công nghiệp:

- Huy động mọi nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đáp ứng tổng nhu cầu sử dụng nước ngày lớn nhất đến năm 2025.

- Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch trung bình đạt 85%.

- Góp phần giảm tỷ lệ thất thoát nước sạch khu vực đô thị hiện nay từ 15% còn 10%.

- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị và khu công nghiệp được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt 100%.

- Chất lượng nước đảm bảo đạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương QCĐP 01:2023/VP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023.

Các khu công nghiệp được cấp nước đầy đủ theo yêu cầu áp lực và lưu lượng.

b) Đối với cấp nước khu vực nông thôn:

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 70%. Trong đó tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung đạt 51%.

- Góp phần giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch khu vực nông thôn xuống còn ≤ 23%.

- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực nông thôn được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt ≥ 75%.

- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định, dịch vụ cấp ước ổn định, đảm bảo nhu cầu sử dụng.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Kế hoạch này được triển khai thực hiện tại các đô thị, khu công nghiệp và các khu dân cư nông thôn tập trung trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng là các hệ thống cấp nước tập trung.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch

a) Nghiên cứu ban hành các chính sách ưu đãi, khen thưởng trong công tác đảm bảo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.

b) Rà soát và có lộ trình sửa đổi giá bán nước sạch trên địa bàn tỉnh.

c) Triển khai ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với các vùng cấp nước và các đơn vị cấp nước trong việc đầu tư, phát triển cấp nước đồng thời thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn.

d) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn các hệ thống cấp nước đô thị, nông thôn.

2. Quản lý khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước

a) Xây dựng phương án bảo vệ, cải tạo chất lượng nguồn nước khai thác đáp ứng yêu cầu bảo đảm cấp nước an toàn.

b) Điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.

c) Xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác sử dụng nguồn nước trái phép.

3. Quản lý và bảo vệ hệ thống đường ống cấp nước

a) Xây dựng phương án quản lý, bảo vệ hệ thống đường ống cấp nước từ nhà máy đến cụm đồng hồ đo nước của khách hàng.

b) Phân vùng tách mạng, đầu tư lắp đặt đồng hồ tổng, đồng hồ áp lực, thiết bị phát hiện rò rỉ để kiểm soát thất thoát nước.

c) Xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm trái phép đường ống cấp nước.

4. Kiểm tra, giám sát chất lượng nước và đánh giá kết quả thực hiện cấp nước an toàn

a) Các đơn vị cấp nước chịu trách nhiệm thực hiện nội kiểm, chất lượng nước, lưu trữ, quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch và thực hiện báo cáo theo quy định; Ban chỉ đạo cấp nước an toàn và các cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định hiện hành.

b) Giám sát việc thực hiện, đánh giá kết quả lập và tổ chức thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn tại các đơn vị cấp nước.

5. Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn, chống thất thoát thất thu nước sạch và đầu tư phát triển hệ thống cấp nước

a) Triển khai thực hiện các dự án theo định hướng cấp nước, đáp ứng nhu cầu phát triển cấp nước của tỉnh sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt.

b) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển cấp nước sạch nông thôn từ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 22/10/2021 và kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 18/4/2022.

c) Tiếp tục triển khai việc lập và điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn cho từng hệ thống cấp nước và tổ chức thực hiện.

6. Thực hiện các giải pháp quản lý, công nghệ và kỹ thuật trong cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại các đơn vị cấp nước

a) Đầu tư các thiết bị, công nghệ xử lý nước, kiểm soát chất lượng nước nhằm đảm bảo chất lượng nước theo quy định, đầu tư trang thiết bị hỗ trợ điều khiển lưu lượng, áp lực nước, kiểm soát nước rò rỉ.

b) Xây dựng và quản lý hệ thống ghi thu khoa học, phù hợp và bảo đảm chính xác, nhằm hạn chế gian lận trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch.

c) Lập lý lịch mạng lưới đường ống, đồng hồ đo nước, sử dụng việc quản lý mạng và đồng hồ nước bằng hệ thống định vị toàn cầu (GPS), hệ thống thông tin địa lý (GIS). Lắp đặt hệ thống Scada (hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu) phục vụ nâng cao hiệu quả công tác quản lý vận hành hệ thống cấp nước.

d) Triển khai rà soát và có kế hoạch thay thế, sửa chữa các tuyến ống nước cũ có nguy cơ gãy hỏng, rỉ mục... bằng các tuyến ống nước mới bảo đảm chất lượng ổn định lâu dài để cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch.

e) Lắp đặt đồng hồ đạt tiêu chuẩn về chất lượng và đầy đủ về số lượng cho các đối tượng tiêu thụ. Đầu tư thay thế các đồng hồ cũ, định kỳ bảo dưỡng và kiểm định đồng hồ theo quy định.

7. Nâng cao năng lực về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch

a) Kiện toàn Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh và các Ban cấp nước an toàn tại các đơn vị cấp nước.

b) Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý lĩnh vực cấp nước trong việc tổ chức quản lý thực hiện cấp nước an toàn, chống thất thoát nước sạch, kiểm soát chất lượng nước, thực hiện thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn.

c) Đào tạo, nâng cao chất lượng và số lượng kỹ sư chuyên ngành cấp thoát nước, công nhân ngành nước bậc cao đảm nhận quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh.

d) Tổ chức đào tạo, tập huấn về thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch cho các đơn vị cấp nước.

đ) Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp nước về khoa học công nghệ, quản lý thông minh, bảo vệ nguồn nước lồng ghép biến đổi khí hậu với các đơn vị trong và ngoài nước.

8. Nâng cao nhận thức cộng đồng

a) Xây dựng kế hoạch truyền thông về bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát nước và triển khai thực hiện thông qua các hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng với sử dụng tài nguyên nước.

b) Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống con người; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước cũng như việc sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; hạn chế tối đa các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.

9. Kinh phí thực hiện

a) Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quy định hiện hành, nguồn của đơn vị cấp nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.

b) Tăng cường huy động các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển hệ thống cấp nước theo hình thức đối tác công - tư (PPP) hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

a) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh, tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Đôn đốc ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước giữa các đơn vị cấp nước với chính quyền địa phương;

c) Rà soát hiện trạng, dự báo nhu cầu cấp nước đô thị, khu công nghiệp và định hướng cấp nước các giai đoạn 2020-2025, 2026-2030 để tích hợp vào quy hoạch tỉnh.

d) Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án theo định hướng cấp nước, đáp ứng nhu cầu phát triển cấp nước của tỉnh sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt.

đ) Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị và Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 22/10/2021.

e) Hướng dẫn lập, điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch của các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

g) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cấp nước và bảo đảm cấp nước an toàn, chống thất thoát, thất thu nước sạch đối với các đơn vị cấp nước tại các đô thị và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Y tế

a) Thực hiện kiểm tra, giám sát đánh giá chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định hiện hành; Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác truyền thông cho người dân về sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh góp phần phòng, chống dịch bệnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; giám sát các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước; quản lý việc cấp phép khai thác, xả thải và sử dụng tài nguyên nước đảm bảo an toàn cấp nước.

b) Tổ chức lập, trình UBND tỉnh phê duyệt vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải ra môi trường của các cá nhân, tổ chức; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về lĩnh vực môi trường và các vi phạm khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ nguồn nước, phòng ngừa các nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước; phối hợp chỉ đạo việc khắc phục, xử lý kịp thời các sự cố, các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước phục vụ công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh;

d) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn, chia sẻ thông tin kịp thời về các sự cố nguồn nước mặt giúp đơn vị cấp nước chuẩn bị khắc phục các rủi ro về nguồn nước.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Hướng dẫn lập, điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch của các hệ thống cấp nước khu vực nông thôn và thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Đôn đốc ký kết Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước giữa các đơn vị cấp nước với chính quyền địa phương tại khu vực nông thôn;

c) Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch nông thôn giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 18/4/2022.

d) Phối hợp với các cơ quan thực hiện quản lý khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo lưu vực sông, hồ phục vụ cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ của Sở.

đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước mặt; theo dõi quản lý vùng cấp nước của các đơn vị cung cấp nước sạch nông thôn.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Đề xuất phân bổ, huy động nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm cấp nước an toàn.

b) Vận động thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

c) Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch đã được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, đôn đốc các Chủ đầu tư thực hiện dự án đảm bảo tiến độ.

6. Sở Tài chính

a) Thẩm định, trình UBND tỉnh kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn, chống thất thoát, chống thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định.

b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình UBND tỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh theo quy định.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Thực hiện tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin về nội dung sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với Báo Vĩnh Phúc và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng đối với việc sử dụng nước sạch, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước.

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức xây dựng các chương trình, phóng sự trên báo chí, truyền hình, phát thanh tuyên truyền phổ biến nội dung về sử dụng nước sạch, cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh.

8. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

a) Giám sát, kiểm tra và đánh giá thực hiện cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trong các khu công nghiệp

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp sử dụng nước sạch an toàn và tiết kiệm.

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, xử lý việc xả thải ra môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp nhằm bảo vệ nguồn nước.

d) Phối hợp các đơn vị cấp nước trên địa bàn rà soát nhu cầu cấp nước các khu công nghiệp kết hợp cấp nước sản xuất với cấp nước sinh hoạt để đảm bảo hiệu quả đầu tư hệ thống cấp nước.

9. Công an tỉnh

a) Kiểm tra, xử lý vi phạm các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm hại, phá hoại hệ thống cấp nước, vi phạm đến hoạt động cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra các hoạt động xả thải ra môi trường của các cá nhân, tổ chức; xử lý các hành vi vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước.

10. UBND các huyện, thành phố

a) Tổ chức tuyên truyền về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn.

b) Thực hiện việc ký kết văn bản thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với các đơn vị cấp nước trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý giữa chính quyền địa phương và đơn vị cung cấp dịch vụ cấp nước trên địa bàn trong việc đầu tư, phát triển cấp nước và thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn, tránh chồng lấn vùng phục vụ cấp nước và hệ thống cấp nước; giám sát việc thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn của các Công ty cấp nước.

c) Giám sát các Chủ đầu tư, đơn vị cấp nước trong việc thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, vùng cấp nước được cấp có thẩm quyền chấp thuận và triển khai cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn; kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm.

d) Phối hợp kiểm tra chất lượng nước thành phẩm của các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn;

đ) Xây dựng kế hoạch bảo vệ an toàn tại các nguồn cấp nước trên địa bàn; phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra xử lý các hoạt động vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước; xử lý các trường hợp lấn chiếm hành lang bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ hệ thống ống cấp nước và các trường hợp phá hoại các công trình cấp nước.

e) Chỉ đạo UBND cấp xã tuyên truyền, vận động người dân về sử dụng nước sạch, tích cực bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm. Tích cực tham gia giám sát cộng đồng về cấp nước an toàn và hoạt động xả thải của các tổ chức, cá nhân tại địa phương; khi phát hiện hành vi vi phạm, cần báo ngay cho chính quyền sở tại để kịp thời ngăn chặn, khắc phục.

g) Phối hợp với đơn vị cấp nước và các cơ quan liên quan khắc phục các sự cố về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn quản lý.

h) Tăng cường nắm bắt kiến nghị của người dân về chất lượng nước và có phản ánh đầy đủ, cụ thể về Ban chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh.

11. UBND các xã, phường, thị trấn

a) Phối hợp thực hiện việc tuyên truyền về sử dụng nước sạch và bảo vệ nguồn nước cho người dân đảm bảo an toàn cấp nước và chống thất thoát nước trên địa bàn.

b) Tăng cường các biện pháp phát hiện các trường hợp gây ô nhiễm, báo cáo cơ quan chức năng có thẩm quyền để có biện pháp xử lý kịp thời.

c) Vận động người dân sử dụng đúng và hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật.

d) Theo dõi, giám sát việc xả thải của các trang trại chăn nuôi, các làng nghề, các bãi chôn lấp, nghĩa trang để bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.

12. Các đơn vị cấp nước

a) Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, môi trường, đầu tư kinh doanh đúng vùng phục vụ cấp nước được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

b) Lập kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch do đơn vị quản lý theo nội dung quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về cấp nước an toàn và Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025.

c) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đã được phê duyệt; ứng dụng công nghệ, thiết bị thông minh trong quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.

d) Thành lập Ban cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại đơn vị để xây dựng và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch với đội ngũ cán bộ phải có kinh nghiệm về chuyên môn và quản lý vận hành hệ thống cấp nước; thực hiện chế độ kiểm tra chất lượng nước thành phẩm theo đúng quy định.

đ) Thường xuyên rà soát đánh giá kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch để điều chỉnh cho phù hợp, báo cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét phê duyệt.

e) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá các tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đề xuất các biện pháp quản lý các nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng nước; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước; thông báo kịp thời tình hình chất lượng nước cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.

g) Xác định ranh giới, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do mình quản lý.

h) Giải quyết và xử lý sự cố, khôi phục và cung cấp ổn định cho khách hàng sau sự cố thuộc hệ thống sản xuất và cung cấp nước do mình quản lý.

i) Đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài, dự phòng và công nghệ xử lý phù hợp theo từng giai đoạn nhằm bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước đạt chất lượng và hiệu quả.

k) Đầu tư, cải tạo công trình cấp nước, thiết bị điều khiển hệ thống cấp nước; công nghệ xử lý nước tiên tiến; công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành hệ thống cấp nước; định kỳ tiến hành bảo dưỡng các máy móc, thiết bị trên mạng lưới cũng như trong các Nhà máy, trạm bơm nước tăng áp, thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý, kịp thời sửa chữa sự cố vỡ ống, mất nước cục bộ; cải tạo, bổ sung các tuyến ống thuộc mạng dịch vụ, phân phối, thay thế các đồng hồ khách hàng trên mạng quản lý theo địa bàn, thực hiện các giải pháp kiểm soát, xử lý giảm tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch; từng bước áp dụng công nghệ GIS để quản lý tài sản, cơ sở dữ liệu, phần mềm (SCADA) phục vụ nâng cao hiệu quả công tác quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.

l) Lập kế hoạch đào tạo, nâng cao năng lực thực hiện cấp nước an toàn và chống thất thoát nước cho cán bộ, người lao động của đơn vị; cử cán bộ đi học các khóa đào tạo về cấp nước an toàn, kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng, an toàn lao động, các lớp bồi dưỡng và nâng tay nghề bậc cho các công nhân kỹ thuật, tập trung và đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên ghi thu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cũng như trách nhiệm phục vụ đối với khách hàng.

m) Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện cấp nước an toàn.

n) Thực hiện truyền thông, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.

o) Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch về Sở Xây dựng.

Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất về kết quả thực hiện Kế hoạch./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị cấp nước (giao Sở Xây dựng
thông báo Kế hoạch cho các đơn vị);
- CVNCTH;
- Lưu: VT, CN3.
(Qg   b)

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản