Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2292/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 11/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2292/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 11/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2292/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2949/TTr-SKHĐT, ngày 19 tháng 9 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Hướng dẫn này hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư cho các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp (gọi tắt là nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
II. Hướng dẫn trình tự, thủ tục chung
1. Bước 1: chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Thẩm định đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
c) Chấp thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Bước 2: chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
a) Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
b) Thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
c) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
3. Bước 3: đăng ký đầu tư và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
a) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu nhà đầu tư có yêu cầu).
b) Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
a) Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Lập, thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.
c) Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định (đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết); lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; lập, thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC); thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng; cấp phép xây dựng; đấu nối giao thông (nếu có).
d) Thi công xây dựng, nghiệm thu công trình.
đ) Bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật (đối với các dự án xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, điểm dân cư).
III. Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1.1. Đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Nhà đầu tư kết hợp người sử dụng đất liên hệ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện làm cơ sở thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 36 và Điều 46 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp nhu cầu sử dụng đất hằng năm đối với các dự án đầu tư sử dụng đất vào các mục đích quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013; gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt theo quy định.
Sau khi nhu cầu sử dụng đất được phê duyệt, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị chấp thuận việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu 01 kèm theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ) đến Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh) để được xem xét theo quy định.
1.2. Thẩm định đề nghị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 13, Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
1.3. Chấp thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 193 Luật Đất đai và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 13, Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
2.1. Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Sau khi nhà đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ và Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.2. Thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư năm 2020 và quy định pháp luật có liên quan.
2.3. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
Trên cơ sở hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư năm 2020.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký đầu tư và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
3.1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu nhà đầu tư có yêu cầu).
Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư năm 2020.
3.2. Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án
a) Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 43 Luật đầu tư và Điều 25 và Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
b) Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án thực hiện theo khoản 5 Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ theo quy định nêu trên đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư
4.1. Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
Trường hợp nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất thì người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục cho nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất; Trường hợp nhà đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất với nhà đầu tư hoặc thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau đó nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Theo đó, người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên môi trường hoặc bộ phận một cửa theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP); cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4.2. Lập, thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường
Đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư thực hiện lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường gửi Sở Tài nguyên Môi trường để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Việc cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường đối với các dự án thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các quy định có liên quan.
4.3. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500; lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; lập, thẩm duyệt thiết kế PCCC; thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng; cấp phép xây dựng; đấu nối giao thông (nếu có).
Nhà đầu tư phải tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo phù hợp theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết); lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; lập, thẩm duyệt thiết kế PCCC; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng; cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị; thực hiện thủ tục đấu nối giao thông theo quy định (nếu có).
4.4. Thi công xây dựng, nghiệm thu công trình
Nhà đầu tư khởi công, thi công xây dựng công trình khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
Việc tổ chức thi công xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, nghiệm thu công trình xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, dự án theo quy định.
4.5. Bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, điểm dân cư
Việc bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, điểm dân cư trên địa bàn tỉnh cho Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này đến các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
3. Sở Xây dựng phối hợp cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và thông tin về chương trình, kế hoạch chuyên ngành khi được cơ quan chủ trì lấy ý kiến trong quá trình thẩm định nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thẩm định đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
4. Các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan đơn vị liên quan cung cấp quy hoạch ngành, chương trình, kế hoạch chuyên ngành và tham gia ý kiến thẩm định dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và quy định pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm cung cấp và thực hiện danh mục thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công của các sở, ngành, địa phương liên quan nội dung hướng dẫn. Thực hiện nghiêm Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp nhu cầu sử dụng đất thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; tham gia ý kiến thẩm định dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và quy định pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật; Cơ quan đăng ký đầu tư giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo dự án định kỳ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể dự án đầu tư theo quy định.
7. Trong quá trình thực hiện, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định được dẫn chiếu trong Hướng dẫn này và các quy định có liên quan có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản pháp luật mới. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nếu phát sinh trình tự, thủ tục, mẫu biểu, thành phần hồ sơ mà hướng dẫn này chưa nêu cụ thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. Trường hợp có phát sinh, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh hoặc có ý kiến bằng văn bản gửi Sở kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây