Kế hoạch 132/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 132/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 132/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phan Thanh Duy |
Ngày ban hành: | 01/08/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 132/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Phan Thanh Duy |
Ngày ban hành: | 01/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Thực hiện Công văn số 2113/LĐTBXH-VPQGGN ngày 08/6/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 năm 2023 và rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Mục đích
- Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm xác định và lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều, để có cơ sở xây dựng kế hoạch, giải pháp giảm nghèo và thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2024.
- Tổng hợp số hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo năm để làm cơ sở đánh giá tình hình thực hiện giảm nghèo năm 2023.
2. Yêu cầu
- Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh phải thực hiện đúng quy trình theo quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn rà soát theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021, Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quá trình rà soát phải bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và có sự tham gia của người dân, nhằm xác định đúng đối tượng.
- Kết quả rà soát phải phản ánh đúng thực trạng đời sống của Nhân dân, tuyệt đối không bỏ sót hộ nghèo, hộ cận nghèo, không chạy theo thành tích làm sai lệch thực trạng nghèo của địa phương.
II. TIÊU CHÍ VÀ CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU
Tiêu chí và chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều
a) Tiêu chí về thu nhập:
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (để làm cơ sở xác định hộ nghèo, cận nghèo đa chiều).
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ): Việc làm, y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số) bao gồm: (1) việc làm; (2) người phụ thuộc trong hộ gia đình; (3) dinh dưỡng; (4) bảo hiểm y tế; (5) trình độ giáo dục của người lớn; (6) tình trạng đi học của trẻ em; (7) chất lượng nhà ở; (8) diện tích nhà ở bình quân đầu người; (9) nguồn nước sinh hoạt; (10) nhà tiêu hợp vệ sinh; (11) sử dụng dịch vụ viễn thông; (12) tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP, BIỂU MẪU RÀ SOÁT
1. Đối tượng rà soát
- Rà soát toàn bộ hộ gia đình nằm trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025, do UBND xã, phường, thị trấn đang quản lý.
- Một số hộ gia đình không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng địa phương chủ động phát hiện thấy hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro có khả năng rơi vào diện nghèo, cận nghèo.
2. Phạm vi rà soát
Thực hiện tại 64 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Khu vực thành thị: Các phường của thị xã, thành phố và các thị trấn của huyện.
- Khu vực nông thôn: Các xã còn lại của huyện, thị xã, thành phố.
3. Phương pháp rà soát
Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo là phương pháp khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo bảo đảm phù hợp với chuẩn nghèo theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
4. Biểu mẫu, phụ lục rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 (bao gồm hướng dẫn sử dụng các phụ lục I, II, III, IV, V, VIII) kèm theo Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN- BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV. QUY TRÌNH RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với khóm, ấp và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, gồm:
a) Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
b) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (Mẫu số 01, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg).
2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng ấp/khóm và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
3. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát
a) Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng ấp/khóm (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
b) Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại Bước 2, điểm a và b Bước 3.
c) Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
4. Niêm yết công khai danh sách
a) Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
b) Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
c) Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
5. Báo cáo để Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
6. Công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn
Chủ tịch UBND cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo (Mẫu số 02, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg).
7. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
V. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Từ ngày 01/9/2023 đến ngày 15/12/2023
STT |
Thời gian |
Nội dung hoạt động |
1 |
Từ ngày 01/9/2023 đến ngày 15/9/2023 |
* Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát cấp tỉnh; tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch và tập huấn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các thành viên BCĐ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và điều tra viên ấp, khóm; biên soạn, in ấn tài liệu cấp phát cho giám sát viên và điều tra viên các cấp. |
2 |
Từ ngày 16/9/2023 đến ngày 30/9/2023 |
* Các huyện, thị xã, thành phố: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND cấp huyện ban hành Kế hoạch rà soát; tổ chức triển khai kế hoạch hướng dẫn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho cấp xã. |
3 |
Từ ngày 01/10/2023 đến ngày 01/12/2023 |
* Các xã, phường, thị trấn: - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến; triển khai kế hoạch rà soát về ấp, khóm; - BCĐ cấp xã tiến hành rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo đúng quy định hướng dẫn về phương pháp, quy trình và bộ công cụ rà soát. - Tổng hợp kết quả rà soát sơ bộ và báo cáo lên Ban Chỉ đạo cấp huyện trước ngày 01/11/2023. - Tổng hợp kết quả rà soát chính thức và báo cáo lên Ban Chỉ đạo cấp huyện trước ngày 01/12/2023. - Sau khi có kết quả rà soát chính thức, BCĐ cấp xã thu thập thông tin về đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo Mẫu 3.1 (Phiếu B1) và cập nhật vào phần mềm quản lý. |
4 |
Từ ngày 05/11/2023 đến ngày 05/12/2023 |
* Các huyện, thị xã, thành phố: - Thẩm định kết quả rà soát do cấp xã gửi lên; tổng hợp, báo cáo kết quả sơ bộ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05/11/2023; tổng hợp, báo cáo kết quả chính thức về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05/12/2023. |
5 |
Từ ngày 15/11/2023 đến ngày 15/12/2023 |
* Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: - Tham mưu cho BCĐ cấp tỉnh tổ chức thẩm định kết quả rà soát do cấp huyện gửi lên; tổng hợp, báo cáo kết quả sơ bộ, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/11/2023; - Tổng hợp, báo cáo kết quả chính thức, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2023. |
6 |
Từ ngày 01/10/2023 đến 15/12/2023 |
Giám sát quá trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được BCĐ các cấp phối hợp thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
Kinh phí triển khai Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 được chi từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 (chi tiết dự toán kèm theo).
A. CẤP TỈNH
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Điều phối CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh): Là cơ quan thường trực tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn các địa phương triển khai Kế hoạch rà soát; thống nhất mẫu biểu thực hiện trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai Kế hoạch và tập huấn nghiệp vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và điều tra viên ấp, khóm; cung cấp tài liệu hướng dẫn rà soát hộ nghèo năm 2023 cho Điều tra viên, Giám sát viên các ngành, các cấp tham gia rà soát trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát.
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Cập nhật kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào các file dữ liệu hoặc phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
e) Phối hợp với Sở Tài chính thanh quyết toán nguồn kinh phí điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh
- Phối hợp, cung cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các thông tin, số liệu liên quan đến cuộc rà soát: Mã vùng địa phương, các số liệu về dân số, số hộ dân cư trên địa bàn,... để làm cơ sở tính tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu sau rà soát.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội huy động nhân lực của ngành để hỗ trợ kỹ thuật cho việc rà soát trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Điều phối CTMTQG giảm nghèo bền vững) mức chi, thanh quyết toán nguồn kinh phí rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 đã được cấp cho đơn vị theo quy định.
- Chỉ đạo theo hệ thống Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ kinh phí cho điều tra viên thực hiện việc điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo và tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023; phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch này đúng theo quy định.
B. UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (gọi chung là cấp huyện)
1. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo giảm nghèo, các Phòng, Ban liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn:
a) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND cấp huyện Kế hoạch rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
b) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho các Điều tra viên, Giám sát viên.
c) Phối hợp với các thành viên Ban chỉ đạo, cơ quan liên quan giám sát việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
d) Chịu trách nhiệm nghiệm thu trực tiếp phiếu thu thập thông tin hộ nghèo cấp xã sau khi rà soát kết thúc để cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
đ) Tổ chức thẩm định kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp xã gửi lên; trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương thì tổ chức phúc tra lại trước khi tham mưu UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
e) Trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023; sau đó thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo quy định.
g) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào các file dữ liệu hoặc phần mềm quản lý, làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
2. Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trình UBND cấp huyện xem xét theo quy định.
C. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi chung là cấp xã)
Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp xã kiêm nhiệm chức năng của Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn với nhiệm vụ:
1. Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
2. Tổ chức lực lượng Điều tra viên; Giám sát viên để thực hiện việc rà soát đúng theo quy định.
3. Sau khi có kết quả, Ban Chỉ đạo báo cáo UBND cấp xã trình UBND cấp huyện thẩm định và phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 trên địa bàn. Khi có văn bản phê duyệt của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo, hộ nghèo phát sinh, hộ cận nghèo phát sinh và hộ có mức sống trung bình... trên địa bàn; đồng thời, ký giấy chứng nhận và cấp phát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm cơ sở thực hiện chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.
4. UBND cấp xã phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ rà soát và các mẫu, biểu tổng hợp để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát và các vấn đề liên quan khác.
1. Căn cứ các nội dung tại Kế hoạch này, yêu cầu lãnh đạo các đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo các tổ chức đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình khẩn trương triển khai các nội dung liên quan và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng thời gian, tiến độ thực hiện.
2. Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được thực hiện vào thời điểm ngày 01/9 và kết thúc vào ngày 05/12. Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện báo cáo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng điều phối CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh) chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, báo cáo thường xuyên với Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch rà soát hộ nghèo, cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng điều phối CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh) để giải quyết hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ XÁC ĐỊNH HỘ CÓ MỨC SỐNG
TRUNG BÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số: 132/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023).
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung chi |
Số tiền |
I |
Tập huấn điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo: - Cấp huyện, TX, TP: Ban chỉ đạo (22 đb); Tổ giúp việc Ban chỉ đạo (15 đb); Tổ công tác (16 đb) = 53 đb/huyện x 07 huyện = 371 đb - Cấp xã: Ban chỉ đạo: 64 đơn vị x 15 đại biểu = 960 đại biểu - Ấp, khóm: Điều tra viên 03 đại biểu x 512 ấp/ khóm = 1.536 đại biểu |
351.625.000 |
1 |
Văn phòng phẩm (tập, viết, sơ mi) tạm tính: 2.867 bộ x 15.000đ/bộ |
43.005.000 |
2 |
In tài liệu tạm tính: 2.867 bộ x 20.000 đồng/bộ |
57.340.000 |
3 |
Thuê Hội trường, máy chiếu, trang trí: 07 lớp x 3.000.000 đồng |
21.000.000 |
4 |
Chi giải khát giữa giờ : 2.867 đb x 20.000 đ |
57.340.000 |
5 |
Quản lý lớp: 2 người x 200.000đ x 7 lớp |
2.800.000 |
6 |
Chi tiền báo cáo viên: 1.000.000đ x 1 ngày x 7 lớp |
7.000.000 |
7 |
Chi hỗ trợ tiền ăn đại biểu không trong danh sách trả lương từ ngân sách nhà nước : 150.000đ x 2.036 đb |
152.700.000 |
8 |
Công tác phí: 2 người x 120.000đ x 6 ngày |
1.440.000 |
9 |
Thuê xe (tạm tính) 6 chuyến x 1.500.000 đ |
9.000.000 |
II |
In ấn biểu mẫu điều tra, rà soát hộ nghèo và hỗ trợ kinh phí cho UBND cấp huyện, cấp xã tổng hợp báo cáo, chi làm thêm giờ và văn phòng phẩm |
332.975.000 |
1 |
In phiếu điều tra |
69.078.400 |
|
+ Mẫu 1: 512 ấp x 15 tờ |
2.150.400 |
|
+ Mẫu số 3: 3.000 tờ giấy chứng nhận hộ nghèo |
6.000.000 |
|
+ Phụ lục I (Danh sách hộ gia đình cần rà soát): 512 ấp x 15 tờ |
2.150.400 |
|
+ Phụ lục II (Phiếu A): 512 ấp x 15 tờ |
2.150.400 |
|
+ Phụ lục III: |
|
|
Mẫu 3.1 (Phiếu B1): 512 ấp x 60 tờ |
19.660.800 |
|
Mẫu 3.2 (Phiếu B2): 512 ấp x 60 tờ |
8.601.600 |
|
Mẫu 3.3: 512 ấp x 05 tờ |
2.048.000 |
|
Mẫu 3.4: 104 ấp x 60 tờ |
3.993.600 |
|
Mẫu 3.10: 408 ấp x 60 tờ |
15.667.200 |
|
Mẫu 3.11: 512 ấp x 05 tờ |
716.800 |
|
Phụ lục số V: 512 ấp x 05 tờ |
1.638.400 |
|
+ Phụ lục VI (danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo sau khi rà soát) |
|
|
Mẫu 6.1: 512 ấp x 15 tờ |
2.150.400 |
|
Mẫu 6.2: 512 ấp x 15 tờ |
2.150.400 |
2 |
Chi tiền công tham gia rà soát, lập danh sách, tổng hợp phiếu điều tra hộ nghèo, cận nghèo cho công chức, viên chức, điều tra viên các cấp |
201.120.000 |
|
- Cấp tỉnh: 11 biểu x 60.000 đ/biểu = 660.000 đồng |
|
|
- Cấp huyện: 11 biểu x 07 huyện x 60.000 đ/ biểu = 4.620.000 đồng |
|
|
- Cấp xã: 11 biểu x 64 xã x 60.000 đ/biểu = 42.240.000 đồng |
|
|
- Khóm, ấp (khoán) 512 x 300.000 đồng = 153.600.000 đồng |
|
3 |
Chi làm đêm, thêm giờ Ban chỉ đạo, Tổ công tác, Văn phòng điều phối CTMTQGGNBV (thanh toán theo thực tế) |
45.000.000 |
4 |
Văn phòng phẩm và chi khác phục vụ điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2023 (thanh toán theo thực tế) |
17.176.600 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III): |
684.000.000 |
Bằng chữ: Sáu trăm tám mươi bốn triệu đồng
(Tất cả các mục chi điều tạm tính, có thể điều chỉnh nhưng không vượt dự toán)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây