Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Kế hoạch 103-KH/TU “thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” do tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Kế hoạch 103-KH/TU “thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” do tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 1602/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 02/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1602/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 02/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kết luận số 50-KL/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị;
Thực hiện Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 10/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ
103-KH/TU NGÀY 01/8/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY “THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
50-KL/TW NGÀY 28/02/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN,
HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh
Điện Biên)
1. Mục đích
Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 50-KL/TW ngay 28/02/2023 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 103-KH/TU ngày 01/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy gắn với tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 “về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới”,Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 “về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới’’;Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Điện Biên khóa XIV; đồng thời tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 16/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017.
Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm, quyết tâm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, nhất là vai trò của người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW nhằm phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết số 18-NQ/TW; các chỉ thị, nghị quyết, chương trình hành động của Trung ương, của tỉnh cụ thể hóa Nghị quyết số 18-NQ/TW và các vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Thể chế hóa, cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy thành các văn bản quy phạm pháp luật và các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, đồng thời phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn quản lý nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
2. Yêu cầu
Bám sát các nội dung yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 99/NQ-CP và Kế hoạch số 103-KH/TU để thực hiện có hiệu quả Kết luận số 50-KL/TW và Nghị quyết số 18-NQ/TW.
Quá trình triển khai thực hiện phải tạo sự đồng bộ, liên thông, gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII; các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; các chỉ thị, kế hoạch, chương trình hành động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nghị quyết, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động này theo đúng phân công nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể, phương pháp triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương và đảm bảo đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đề ra.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc triển khai thực hiện gắn với đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện để đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiến độ theo yêu cầu.
1. Về công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm, quyết tâm của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kết luận số 50-KL/TW, Nghị quyết số 99/NQ-CP và Kế hoạch số 103-KH/TU; làm tốt công tác giáo dục tư tưởng, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của tập thể và mỗi cá nhân đối với việc thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý công chức, viên chức
2.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành có trách nhiệm thường xuyên nghiên cứu, rà soát, cập nhật các quy định của pháp luật và các chế độ, chính sách hiện hành để đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, quy định các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực chuyên ngành nhằm kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế, vướng mắc và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính các cấp.
2.2. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ giữa UBND tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; giữa UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn với UBND cấp huyện; giữa UBND cấp huyện với UBND cấp xã.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phân cấp thuộc phạm vi lĩnh vực ngành quản lý để tổ chức triển khai thực hiện.
Thời gian thực hiện; Năm 2023 và các năm tiếp theo.
2.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định sửa đổi, bổ sung về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013.
2.4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư trong quá trình thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2023 và 2024.
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
3.1. Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 “quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 “quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24//2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014”, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014”, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 “quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn sự nghiệp công lập” hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo lĩnh vực và các quy định, hướng dẫn của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh để rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và các chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2023.
3.2. Tiếp tục nghiên cứu, quán triệt, đề xuất thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Thông báo số 16-TB/TW ngày 07/7/2022 về “Kết luận của Bộ Chính trị thực hiện một số mô hình thí điểm theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII” đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
3.3. Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo lĩnh vực; các sở, ban, ngành tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2023.
4. Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 “về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã” và Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 “về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030” của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội “về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030”; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ “ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025”; Thông báo số 350/TB-VPCP ngày 24/8/2023 về “kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thực hiện sắp xếp đơn hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030”; tập trung sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 “về tiêu chuẩn của đơn hành chính và phân loại đơn vị hành chính” và Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016” của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo (đối với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 yêu cầu hoàn thành trong quý II/2024).
5. Về vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thường xuyên rà soát, tổ chức thực hiện các nội dung sau:
5.1. Căn cứ Thông tư, văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo lĩnh vực để xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, xác định biên chế (khung biên chế tối thiểu) của từng cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn, gắn với đánh giá, xếp loại công chức, viên chức đảm bảo chính xác, thực chất.
5.2. Tiếp tục thực hiện nghiêm Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 “về quản lý biên chế của hệ thống chính trị” và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 “về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026” của Bộ Chính trị; các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 76-KH/TU ngày 12/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “quản lý, sử dụng và tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026”; Kế hoạch số 3602/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về “thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị”.
5.3. Thực hiện công tác tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ “quy định về tinh giản biên chế” đảm bảo thực chất, có hiệu quả; phấn đấu hoàn thành đạt chỉ tiêu đến năm 2026 giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
6. Về cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
6.1. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thường xuyên rà soát, tổ chức thực hiện các nội dung sau:
- Tăng cường đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, xếp loại cán bộ đảm bảo thực chất, khách quan, làm cơ sở để cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong hệ thống chính trị; sắp xếp, bố trí cán bộ đảm bảo tiêu chuẩn, đúng người, đúng việc gắn với thực hiện nghiêm các quy định về miễn nhiệm, từ chức; sàng lọc đưa ra khỏi bộ máy đối với những cán bộ không đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó của các tổ chức, đơn vị của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và các Quyết định của UBND tỉnh về việc kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo số lượng lãnh đạo, quản lý phải thấp hơn số lượng công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp chi cục thuộc sở; phòng và tương đương thuộc sở, ngành; phòng thuộc chi cục thuộc sở và phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, làm cơ sở cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý. Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở và cấp phòng thuộc UBND cấp huyện.
6.2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, làm cơ sở cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý. Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở và cấp phòng thuộc UBND cấp huyện.
- Tham mưu lựa chọn, thí điểm thi tuyển chức danh cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh và các phòng, ban cấp huyện ở những nơi đủ điều kiện và phù hợp với tình hình thực tiễn. Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp theo.
- Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận xây dựng và ban hành Nghị quyết quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2023 và 2024.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 261-KL/TU ngày 06/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về chủ trương bố trí công tác đối với cán bộ thuộc diện Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý sau khi bị kỷ luật”; Công văn số 562-CV/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc “tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Kết luận số 14-KL/TW của Bộ Chính trị về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung”. Rà soát, sắp xếp chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương theo Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị và Công văn số 5169-CV/BTCTW ngày 06/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương “về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở”.
Thời gian thực hiện: Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong năm 2023, tổ chức thực hiện trong giai đoạn 2023-2025.
(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đảm bảo nội dung theo yêu cầu. Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 05 tháng 11 hàng năm để UBND tỉnh xem xét, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh đồng thời nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp chỉ đạo điều hành để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) và chủ động nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh những nội dung thuộc thẩm quyền./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP
NGÀY 10/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 103-KH/TU NGÀY 01/8/2023 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh
Điện Biên)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì tham mưu, thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định, ban hành |
Thời gian bắt đầu thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên (ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh) |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2023 |
|
2 |
Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP (thay thế Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019 của HĐND tỉnh và Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh) |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|
3 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh Điện Biên (ban hành kèm theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh) |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|
4 |
Kế hoạch tuyển dụng tập trung công chức cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2023 |
|
5 |
Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp chi cục thuộc sở; phòng và tương đương thuộc sở, ngành; phòng thuộc chi cục thuộc sở và phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở và cấp phòng thuộc UBND cấp huyện |
|
|
6 |
Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở và cấp phòng thuộc UBND cấp huyện |
|
|
7 |
Chỉ đạo thực hiện lấy phiếu tín nhiệm các chức danh bầu cử, chức danh lãnh đạo quản lý |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2023 |
|
8 |
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2023 |
|
9 |
Hướng dẫn cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2023 |
|
10 |
Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ tốt nghiệp sau đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|
11 |
Tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Năm 2023 |
Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Đề án của Chính phủ |
Đối với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 yêu cầu hoàn thành trong quý II/2024 |
12 |
Quy định sửa đổi, bổ sung về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
Sở Tài chính |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 |
|
|
13 |
Phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
|
Thực hiện thường xuyên |
14 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 16/3/2018 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 2235/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
2025 |
|
15 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bên trong của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; chi cục; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng tiêu chí thành lập tổ chức theo quy định của Luật chuyên ngành; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 và hướng dẫn của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo lĩnh vực |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy; UBND tỉnh |
Năm 2023 |
2025 |
Bao gồm việc sắp xếp lại thanh tra sở, chi cục |
16 |
Kiểm tra, sát hạch năng lực cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Năm 2023 |
|
Thực hiện hàng năm |
17 |
Đề án đẩy mạnh phân cấp phân quyền giữa UBND tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; giữa UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh với UBND các huyện, thị xã, thành phố theo ngành, lĩnh vực; giữa UBND cấp huyện với UBND cấp xã |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tư pháp, Nội vụ và cơ quan liên quan |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Năm 2023 |
|
Thực hiện hàng năm |
18 |
Phối hợp sơ kết, tổng kết thực hiện thí điểm Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch UBND xã; thực hiện Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND ở cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Theo Kế hoạch của Tỉnh ủy |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây