Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 19-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 19-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 192/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Lê Tấn Hổ |
Ngày ban hành: | 06/09/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 192/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Lê Tấn Hổ |
Ngày ban hành: | 06/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 06 tháng 9 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ (viết tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP) thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW); Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 23/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (viết tắt là Chương trình hành động số 19-CTr/TU) về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng (tại các Báo cáo: Số 237/BC-SXD ngày 20/7/2023 và số 279/BC-SXD ngày 23/8/2023); Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và triển khai, quán triệt Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
b) Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt chức năng, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
c) Khắc phục triệt để những hạn chế, bát cập; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình.
b) Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
c) Các nhiệm vụ, giải pháp cần bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt và thường xuyên, lâu dài.
1- Một số chỉ tiêu cụ thể
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt tối thiểu 45%, đến năm 2030 đạt trên 50%.
- Số lượng đô thị toàn tỉnh đến năm 2025 khoảng 12 đô thị, đến năm 2030 khoảng 18 đô thị.
- Đến năm 2025, 100% các đô thị hiện có và đô thị mới có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị; bảo đảm tối thiểu 100% đô thị loại III trở lên (thị xã Sông Cầu loại III, thành phố Tuy Hòa loại II) hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị. Đến năm 2030, hình thành một số trung tâm đô thị trực thuộc tỉnh đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16-26% vào năm 2030.
- Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 - 10 m2 vào năm 2030.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 32 m2.
- Đến năm 2025, hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%. Đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng thông rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%.
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP cả tỉnh đến năm 2025 khoảng 75%, đến năm 2030 khoảng 85%
- Xác định trục đô thị ven biển là trục động lực chính với chuỗi đô thị ven biển Sông Cầu - Tuy An - Tuy Hòa - Đông Hòa, kinh tế đô thị ven biển chiếm trên 75% tiềm lực kinh tế của tỉnh, đây là khu vực kinh tế trọng điểm, có trình độ phát triển cao nhất tỉnh. Xây dựng 01 đô thị thông minh trung tâm cấp tỉnh.
2- Tầm nhìn đến năm 2045: Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh thuộc nhóm trung bình cao của khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các vùng, miền, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường; kiến trúc đô thị tiêu biểu, giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Phấn đấu xây dựng 01 đô thị thông minh, hiện đại đạt tầm cỡ khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giữ vai trò là đầu mối kết nối phát triển với mạng lưới đô thị khu vực và cả nước. Kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước được giao, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai 05 nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị tỉnh Phú Yên: Các cơ quan chức năng ở các cấp tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TW, cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
Nhiệm vụ 1: Tích hợp Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nội dung thực hiện: Theo tiến độ, nhiệm vụ được phê duyệt.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đưa vào Quy hoạch tỉnh Phú Yên.
Nhiệm vụ 2: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc.
Nội dung thực hiện: Đến năm 2025, phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (đối với các đô thị phải lập quy hoạch phân khu) tại các đô thị hiện có và đô thị mới; đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu, các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường, thị trấn). Tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên toàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã thành phố theo trách nhiệm, thẩm quyền được pháp luật quy định.
Nhiệm vụ 3: Tổ chức lập Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Nội dung thực hiện: Sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, hoàn thành việc tổ chức lập Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo tính tương thích đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính và quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
3. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu:
Có kế hoạch đầu tư phát triển, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, thích ứng với biến đổi khí hậu. Chú trọng đầu tư hoàn thiện mạng lưới giao thông đô thị, nhất là chuỗi đô thị ven biển; hệ thống cấp nước sinh hoạt; hệ thống thoát thước, xử lý chất thải, nước thải tại các đô thị. Từng bước thực hiện ngầm hóa các hệ thống đường dây truyền dẫn, cáp dịch vụ công cộng tại đô thị. Đầu tư nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu tác hại do thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
Tiếp tục triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, dự án đang thực hiện về nâng cấp, phát triển đô thị. Xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành các Chương trình về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và đầu tư phát triển đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị ở tỉnh và từng đô thị nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu của Nghị quyết số 148/NQ-CP đối với tỉnh, từng đô thị để thống nhất rà soát, lập chương trình phát triển đô thị để thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tập trung vào các nhóm nhiệm vụ chính như sau:
Nhiệm vụ 4: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển đô thị từng đô thị.
Nội dung thực hiện: Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị đối với các đô thị loại IV trở lên, cụ thể hóa các chỉ tiêu của Nghị quyết số 148/NQ-CP đối với tỉnh và từng đô thị trong tỉnh; rà soát, lập chương trình phát triển đô thị có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị.
Cơ quan thực hiện:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo thẩm quyền, phối hợp với Sở Xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Sở Xây dựng tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Sở Xây dựng tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương trình phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành.
Nhiệm vụ 5: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị.
Nội dung thực hiện:
- Phát triển các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch đô thị và quy chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị, các yêu cầu cụ thể tại Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU, trong đó bình quân chung cả tỉnh tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8-10 m2 vào năm 2030.
- Ưu tiên thực hiện các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Cây xanh đô thị, giao thông đô thị, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường tại các đô thị.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và sở, ban, ngành liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
Nhiệm vụ 6: Cải tạo, chỉnh trang các đô thị vừa và lớn từ loại III trở lên.
Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện tiêu chuẩn phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị của các đô thị loại III trở lên. Tránh tình trạng thiếu trường, thiếu lớp nhất là giáo dục mầm non, tiểu học, trung học trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đến năm 2030, cơ bản giảm thiểu tình trạng ngập úng (cục bộ), nâng cao năng lực thông hành chống ách tắc giao thông; cải tạo, chỉnh trang đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển nhà ở và Kế hoạch phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt; cải tạo chỉnh trang các khu dân cư gắn với tái định cư; hình thành mới các trục không gian cảnh quan, kiến trúc đặc thù của đô thị; bảo tồn, tôn tạo khu vực công trình kiến trúc có giá trị; phát triển các không gian công cộng đô thị.
Cơ quan thực hiện: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
Nhiệm vụ 7: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp tỉnh (HTKT khung).
Nội dung thực hiện:
- Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải liên huyện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đầu tư đồng bộ các trục đường chính đô thị, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ đáp ứng nhu cầu đi lại của cư dân đô thị, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị.
Cơ quan thực hiện: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan theo quy định về đầu tư, đầu tư công.
Nhiệm vụ 8: Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở
Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt. Khuyến khích thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội tại các đô thị phù hợp với nhu cầu xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai. Quản lý chặt chẽ việc phát triển nhà ở xã hội, đảm bảo đúng mục đích, đáp ứng nhu cầu thực sự của các đối tượng nhà ở xã hội theo quy định, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đạt khoảng 28,14 m2 sàn/người (đô thị 31,81 m2 sàn/người, nông thôn 23,65 m2 sàn/người) vào năm 2025, đến năm 2030 đạt khoảng 31,77 m2 sàn/người (đô thị 35,92 m2 sàn/người, nông thôn 25,55 m2 sàn/người).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan.
Nhiệm vụ 9: Xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018).
- Xác định lộ trình thí điểm theo định hướng đến năm 2030, thành phố Tuy Hòa sẽ phát triển theo hướng đô thị thông minh, từ đó để lựa chọn các đô thị nhân rộng mô hình đô thị thông minh; thực hiện thí điểm một số cơ chế đặc thù trong quá trình triển khai thí điểm phát triển đô thị thông minh bảo đảm tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Cơ quan thực hiện: Theo phân công nhiệm vụ của UBND tỉnh.
Nhiệm vụ 10: Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021).
- Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh.
- Ứng dụng các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan.
Nhiệm vụ 11: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn, đô thị hóa.
Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhiệm vụ 12: Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị.
Nội dung thực hiện: Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nhiệm vụ 13: Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị.
Nội dung thực hiện:
- Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.
- Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải.
- Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan.
Nhiệm vụ 14: Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí.
Nội dung thực hiện: Triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan.
Nhiệm vụ 15: Mô hình bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị.
Nội dung thực hiện: Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Y tế, các sở, ban, ngành có liên quan.
4. Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành
Nhiệm vụ 16: Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị,
Nội dung thực hiện: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị từ tỉnh đến huyện.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 17: Rà soát quy hoạch về giao thông báo đảm thông suốt và liên kết với các tỉnh.
Nội dung thực hiện: Định kỳ rà soát quy hoạch về giao thông, bảo đảm thông suốt và liên kết vùng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 18: Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị.
Nội dung thực hiện: Xây dựng và hoàn thiện các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chú trọng ứng dụng công nghệ số trong quá trình thực hiện.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp.
5. Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
Tập trung nghiên cứu, xây dựng hoàn thiện thể chế, trình cấp có thẩm quyền ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách chủ yếu sau:
Nhiệm vụ 19: Tham mưu, đóng góp ý kiến trong xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh áp dụng các quy định của pháp luật về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị (đối với trường hợp tài trợ kinh phí lập quy hoạch).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 20: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy định về quản lý và phát triển đô thị sau khi Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị ban hành.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 21: Phối hợp với Bộ Xây dựng góp ý đối với xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 22: Phối hợp với Bộ Xây dựng góp ý đối với xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 23: Phối hợp với Bộ Xây dựng góp ý đối với xây dựng Luật cấp, thoát nước.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 24: Phối hợp với Bộ Xây dựng góp ý đối với xây dựng Luật về quản lý không gian ngầm.
Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 25: Tham gia góp ý Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung) về nội dung phân cấp ngân sách.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh.
Thực hiện các chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện các chính sách thuế liên quan đến bất động sản, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành khoản phí liên quan bất động sản theo thẩm quyền nhằm khuyến khích sử dụng nhà, đất có hiệu quả.
- Cơ quan thực hiện:
+ Chính sách thuế: Cục thuế tỉnh và các đơn vị liên quan.
+ Chính sách phí: Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan.
Nhiệm vụ 26: Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội góp ý đối với xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 27: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường góp ý đối với xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi).
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ 28: Áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững đã được sửa đổi, bổ sung.
Nội dung thực hiện:
- Nghiên cứu, áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế và thực tiễn Việt Nam.
- Xây dựng Quy chuẩn, tiêu chuẩn địa phương cho xây dựng và lựa chọn mô hình phát triển đô thị bền vững, phù hợp từng đô thị, vùng có tính trọng yếu về quốc phòng, an ninh, các đô thị có nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa, cảnh quan thiên nhiên cần bảo tồn, gìn giữ.
Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan.
Nhiệm vụ 29: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù.
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các chính sách xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng về bảo vệ nguồn nước, quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên, đất đai theo đặc điểm của tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các bộ, ngành Trung ương và địa phương.
Triển khai xây dựng các quy định về quản lý khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong giai đoạn tới.
Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU, căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được phân công, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi Nghị quyết số 148/NQ-CP; Chương trình hành động số 19-CTr/TU và Kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện đến các tổ chức, cơ quan, Nhân dân trên địa bàn. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng.
2. Sở Xây dựng: Là cơ quan đầu mối, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đề xuất, xây dựng Chương trình của tỉnh về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang đô thị và phát triển đô thị.
Báo cáo UBND tỉnh nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển đô thị đề ra tại Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình hành động số 19-CTr/TU, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương đề xuất, tham mưu bố trí, vận động thu hút đa dạng hóa nguồn lực để thống nhất thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm, đảm bảo đạt được mục tiêu Kế hoạch đề ra.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố điều phối, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Kế hoạch này tại các huyện, thị xã, thành phố; chủ trì hướng dẫn các địa phương thực hiện Kế hoạch tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền; định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị của tỉnh theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
3. Về nguồn lực triển khai thực hiện:
- Đối với cấp tỉnh: Trên cơ Sở kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được HĐND tỉnh thông qua, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời thu hút các nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của kế hoạch.
- Đối với cấp huyện: Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách của địa phương, đồng thời thu hút các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân công cho các địa phương tại kế hoạch này.
4. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, quán triệt sâu sắc nội dung, chủ động lồng ghép các quan điểm chỉ đạo, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 148/NQ-CP, Chương trình hành động số 19-CTr/TU và 05 nhóm nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Kế hoạch này trong các quy hoạch, kế hoạch, chương trình có liên quan để tổ chức thực hiện. Định kỳ đến 31/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 192/KH-UBND ngày 06/09/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu cần đạt được |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh |
% |
≥ 45 |
>50 |
Sở Xây dựng |
2 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên |
% |
1,5 - 1,9 |
1,9 - 2,3 |
Sở Xây dựng |
3 |
Số lượng đô thị toàn tỉnh |
|
14 |
18 |
Sở Xây dựng |
4 |
Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
5 |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
6 |
Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
7 |
Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị |
% |
11 - 16 |
16 - 26 |
Sở Xây dựng |
8 |
Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đô thị |
m2/ người |
6 - 8 |
8 - 10 |
Sở Xây dựng |
9 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị |
m2/ người |
≥ 28 |
≥ 32 |
Sở Xây dựng |
10 |
Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ gia đình |
% |
> 80 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử |
% |
> 80 |
> 100 |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh |
12 |
Đóng góp kinh tế khu vực đô thị vào GDP cả nước |
% |
75 |
85 |
Cục Thống kê tỉnh |
13 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị |
% |
25-30 |
35-40 |
Cục Thống kê tỉnh |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 19-CTR/TU
(Kèm theo Kế hoạch số: 192/KH-UBND ngày 06/09/2023 của UBND tỉnh)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
CẤP TRÌNH |
THỜI HẠN |
I |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG, QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG |
||||
1 |
Tích hợp quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 vào Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
Theo tiến độ được phê duyệt |
2 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên toàn tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
3 |
Tổ chức lập quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nội vụ |
Các sở: XD, TNMT, VP UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2025 |
II |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG ĐÔ THỊ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, LIÊN KẾT, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
||||
(Các nhiệm vụ từ nhiệm vụ 4 đến nhiệm vụ 15 về đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng biến đổi khí hậu được cụ thể tại Phụ lục III) |
|||||
III |
XÂY DỰNG CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH |
||||
16 |
Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2025 |
17 |
Rà soát quy hoạch giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở: Xây dựng, TNMT, Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Thực hiện định kỳ theo quy định pháp luật |
18 |
Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2025 |
IV |
XÂY DỰNG CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
||||
19 |
a) Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng tham gia góp ý Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
b) Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh áp dụng các quy định của pháp luật về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị (đối với trường hợp tài trợ kinh phí lập quy hoạch) |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
|||
20 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
21 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi) |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
22 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
23 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về cấp, thoát nước |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
24 |
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý không gian ngầm |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2024 - 2026 |
25 |
a) Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cấp có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
b) Áp dụng chính sách thuế, phí liên quan đến bất động sản |
Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh |
Sở TNMT, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2025 |
|
26 |
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2024 - 2030 |
27 |
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2024 |
28 |
Áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững sau khi sửa đổi, bổ sung |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
29 |
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù |
||||
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện các chính sách xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng về bảo vệ nguồn nước, quản lý chất thải, sử dụng tài nguyên, đất đai theo đặc điểm của tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
|
b) Triển khai xây dựng các quy định về quản lý khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển Khu công nghiệp trong giai đoạn tới |
BQL KKT Phú Yên |
Các sở, ban, ngành và cơ quan liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
|
c) Triển khai thực hiện các quy định về quản lý cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển cụm công nghiệp trong giai đoạn tới. (Sau khi Bộ Công Thương tham mưu Chính phủ ban hành các chính sách về phát triển cụm công nghiệp) |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và cơ quan liên quan |
Cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật |
2023 - 2030 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG ĐÔ
THỊ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, LIÊN KẾT, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số: 192/KH-UBND ngày 06/09/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Nguồn vốn |
Thời gian thực hiện |
4 |
Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển đô thị từng đô thị |
|||
- Đến năm 2025 hoàn thành rà soát, phủ kín quy hoạch chung tại các đô thị; phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc tại các đô thị; đến năm 2030, tối thiểu phủ kín quy hoạch phân khu các khu vực trung tâm, khu vực dự kiến phát triển và khu vực dự kiến thành lập mới đơn vị hành chính đô thị (phường, thị trấn) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2023 - 2030 |
|
- Thực hiện 100% các đô thị từ loại IV trở lên có Chương trình phát triển đô thị |
||||
- Rà soát, lập Chương trình phát triển đô thị có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị |
Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023 |
||
5 |
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị |
|||
- Cây xanh đô thị: Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 -10 m2 vào năm 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2023 - 2030 |
|
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030 |
||||
- Thoát nước và xử lý nước thải đô thị: Tối thiểu tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại các đô thị loại II trở lên đạt 40 - 45% năm 2030 |
||||
6 |
Cải tạo, chỉnh trang các đô thị vừa và lớn từ loại III trở lên |
|||
- Ít nhất 02 đô thị từ loại III trở lên hoàn thiện các tiêu chuẩn hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2023 - 2030 |
|
- Cải tạo chỉnh trang khu vực các phường thuộc đô thị từ loại III trở lên đạt chuẩn |
||||
7 |
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp tỉnh, cấp vùng |
|||
- Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải liên huyện theo quy hoạch đã được phê duyệt - Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng đồng bộ có sức chở lớn, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị |
UBND các huyện,thị xã, thành phố phối hợp các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các bộ ngành liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2023 - 2030 |
|
8 |
Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở |
|||
Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đạt khoảng 28,14 m2 sàn/người (đô thị 31,81 m2 sàn/người, nông thôn 23,65 m2 sàn/người) vào năm 2025, đến năm 2030 đạt khoảng 31,77 m2 sàn/người (đô thị 35,92 m2 sàn/người, nông thôn 25,55 m2 sàn/người) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Xây dựng và các sở, ban,ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án, kế hoạch riêng |
2023 - 2030 |
|
9 |
Xây dựng, phát triển đô thị thông minh |
|||
Xác định lộ trình thí điểm theo định hướng đến năm 2030, thành phố Tuy Hòa sẽ phát triển đáp ứng tiêu chí đô thị thông minh, từ đó lựa chọn các đô thị khác nhân rộng mô hình đô thị thông minh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2023 - 2030 |
|
10 |
Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh |
|||
- Thực hiện các chương trình, dự án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021) - Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh - Ứng dụng các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan |
Thực hiện theo các đề án riêng |
2023 - 2030 |
|
11 |
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa |
|||
Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia |
2023 - 2025 |
|
12 |
Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác |
2030 |
13 |
Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị: - Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường - Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải - Khuyến khích các đô thị quy hoạch và xây dựng các điểm thu gom, phân loại rác thải trong đô thị và khu dân cư bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp và cơ quan liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
14 |
Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí: Triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ đã được phân giao theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
15 |
Mô hình bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị: Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị |
UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan |
Thực hiện theo đề án cụ thể |
2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây