578454

Quyết định 14/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

578454
LawNet .vn

Quyết định 14/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

Số hiệu: 14/QĐ-HĐTV Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam Người ký: Nguyễn Sơn
Ngày ban hành: 10/08/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 14/QĐ-HĐTV
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Người ký: Nguyễn Sơn
Ngày ban hành: 10/08/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các quy chế, quy định hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 115/QĐ-VSD ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Chánh Văn phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐTV;
- BKS;
- Ban TGĐ;
- CN VSDC;
- Lưu VPHĐTV, TTBT (23b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
THÀNH VIÊN PHỤ TRÁCH




Nguyễn Sơn

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định một số nội dung liên quan đến việc quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù trừ) do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý, bao gồm:

a) Mục đích hoạt động, nguồn thu, các nội dung chi từ Quỹ bù trừ;

b) Tài sản đóng góp Quỹ bù trừ, tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền và loại chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ;

c) Phương thức đánh giá quy mô Quỹ bù trừ;

d) Quy trình nộp, rút, thay thế tài sản đóng góp Quỹ bù trừ;

đ) Cách thức nhận và phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ;

e) Sử dụng, hoàn trả số tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, quản lý tách biệt tài sản đóng góp Quỹ bù trừ;

g) Hoàn trả tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ;

h) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:

a) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC);

b) Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên bù trừ);

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Mục đích hoạt động của Quỹ bù trừ

Quỹ bù trừ được hình thành từ các khoản đóng góp của thành viên bù trừ với mục đích bồi thường thiệt hại và hoàn tất các giao dịch chứng khoán phái sinh đứng tên thành viên bù trừ trong trường hợp thành viên bù trừ, nhà đầu tư mất khả năng thanh toán.

Điều 3. Nguồn thu Quỹ bù trừ

1. Khoản đóng góp tối thiểu ban đầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 58/2021/TT-BTC).

2. Khoản đóng góp bổ sung định kỳ được xác định hàng tháng trên cơ sở đánh giá lại quy mô Quỹ bù trừ theo nguyên tắc sau:

a) Quy mô Quỹ bù trừ được đánh giá trên cơ sở dữ liệu giá giao dịch của các hợp đồng tương lai trong tối thiểu 252 ngày giao dịch. Việc xác định quy mô Quỹ bù trừ căn cứ vào dữ liệu giao dịch trên thị trường phái sinh, mức độ rủi ro thị trường và phương pháp kiểm tra khả năng chịu rủi ro (Stress test) nêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

b) VSDC yêu cầu thành viên bù trừ đóng góp bổ sung Quỹ bù trừ khi tổng giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ tại thời điểm đánh giá nhỏ hơn quy mô Quỹ bù trừ xác định theo quy định tại điểm a khoản này và không đủ để đảm bảo khả năng thanh toán trong trường hợp có 02 thành viên bù trừ có tổng mức lỗ vị thế lớn nhất tại 01 ngày thanh toán bất kỳ trong giai đoạn tính toán đồng thời mất khả năng thanh toán. Mức đóng góp cụ thể của từng thành viên bù trừ xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ tại thời điểm đánh giá được xác định trên cơ sở tỷ lệ chiết khấu chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ và giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ được định giá theo quy định về định giá giá trị tài sản ký quỹ quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSDC.

3. Khoản đóng góp bổ sung bất thường thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC và theo nguyên tắc:

a) Đối với trường hợp thành viên bù trừ bị đặt vào các tình trạng cảnh báo theo quy định pháp luật chứng khoán về an toàn tài chính, quy định pháp luật ngân hàng về an toàn vốn: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản báo cáo, công bố thông tin của thành viên bù trừ về việc bị đặt vào tình trạng cảnh báo (tùy theo điều kiện nào đến trước), VSDC thực hiện đánh giá lại quy mô Quỹ bù trừ để xác định và yêu cầu thành viên bù trừ đóng góp bổ sung bất thường trong trường hợp nghĩa vụ đóng góp yêu cầu xác định lại lớn hơn nghĩa vụ đóng góp yêu cầu tại tháng gần nhất. Thành viên bù trừ bị đặt vào tình trạng cảnh báo phải hoàn tất việc đóng góp bổ sung bất thường trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của VSDC.

b) Đối với trường hợp tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bị phong tỏa, tịch thu bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quyết định của Tòa án: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của VSDC, thành viên bù trừ liên quan có trách nhiệm đóng góp bổ sung bất thường bằng tiền với giá trị đóng góp tối thiểu bằng phần chênh lệch giữa nghĩa vụ đóng góp theo yêu cầu của VSDC tại tháng gần nhất và giá trị tài sản (tiền và chứng khoán) đóng góp Quỹ bù trừ còn lại sau khi bị phong tỏa, tịch thu. Giá trị chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ còn lại được định giá theo quy định về định giá tài sản ký quỹ tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSDC.

c) Đối với trường hợp khác: VSDC xác định lại quy mô Quỹ bù trừ tại thời điểm phát sinh sự kiện bất thường và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận mức đóng góp bất thường cụ thể. Thành viên bù trừ liên quan có trách nhiệm hoàn tất việc đóng góp bổ sung bất thường bằng tiền trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của VSDC.

4. Lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán được xác định theo lãi suất không kỳ hạn do ngân hàng thanh toán công bố tại từng thời điểm.

5. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu từ thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quy chế này.

Điều 4. Các nội dung chi từ Quỹ bù trừ.

1. Chi giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ để quản lý tách biệt theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

2. Chi trả phần chênh lệch theo đề nghị của thành viên bù trừ trong trường hợp giá trị đóng góp Quỹ bù trừ lớn hơn nghĩa vụ phải đóng góp.

3. Chi trả phí quản lý tài khoản tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán.

4. Chi trả các chi phí phát sinh đối với việc xử lý các nghiệp vụ liên quan trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán.

Điều 5. Tài sản đóng góp Quỹ bù trừ

1. Thành viên bù trừ có trách nhiệm đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền (VND) hoặc tiền và chứng khoán. Tỷ lệ đóng góp bằng tiền phải đảm bảo tối thiểu là 80% trên tổng giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ. VSDC quy định tỷ lệ đóng góp bằng tiền cụ thể sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC ít nhất 02 ngày làm việc trước khi áp dụng.

2. Chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ là trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSDC và được công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC.

3. Tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ là tài sản thuộc sở hữu của thành viên bù trừ và được VSDC theo dõi và quản lý theo từng thành viên bù trừ. Chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo, VSDC gửi văn bản thông báo theo hình thức email và gửi qua đường bưu điện cho từng thành viên bù trừ các thông tin liên quan đến tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đó bao gồm lãi tiền gửi, tiền lãi sử dụng được phân bổ, nghĩa vụ đóng góp, giá trị tài sản hiện có tại Quỹ và số thiếu cần nộp bổ sung hoặc số thừa có thể rút. Trường hợp phát hiện sai lệch, thành viên bù trừ có trách nhiệm thông báo cho VSDC vào ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hoặc email của VSDC (tùy theo thông báo nào đến trước), thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn tất việc đóng góp bổ sung (nếu có). Thành viên bù trừ chậm nộp khoản đóng góp Quỹ bù trừ sẽ bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại VSDC.

4. VSDC mở tài khoản quản lý tiền, chứng khoán của thành viên bù trừ đóng góp vào Quỹ bù trừ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

5. Các quyền phát sinh liên quan tới chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ sẽ được VSDC tổng hợp chung vào danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền được lập tại ngày đăng ký cuối cùng theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại VSDC.

Điều 6. Quy định về nộp, rút, thay thế tài sản đóng góp Quỹ bù trừ

1. Thành viên bù trừ được rút phần tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo thông báo của VSDC, phù hợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC. Trường hợp rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ, thành viên bù trừ gửi VSDC yêu cầu rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 01/QBT ban hành kèm theo Quy chế này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hoặc email của VSDC (tùy theo thông báo nào đến trước).

2. Thành viên bù trừ được thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ với điều kiện chứng khoán thay thế phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.

3. Trường hợp buộc phải thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ do chứng khoán đến thời hạn đáo hạn hoặc không đáp ứng được điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này, VSDC gửi văn bản yêu cầu thành viên bù trừ thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 02/QBT ban hành kèm theo Quy chế này theo hình thức email và gửi qua đường bưu điện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hoặc email của VSDC (tùy theo văn bản nào đến trước), thành viên bù trừ thực hiện thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ theo nguyên tắc nộp chứng khoán thay thế trước, rút chứng khoán không còn đáp ứng điều kiện sau.

4. Quy trình nộp, rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại mục I và II Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 7. Sử dụng, hoàn trả số tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ

1. Việc sử dụng Quỹ bù trừ do VSDC thực hiện để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC. Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán phải hoàn trả số tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.

2. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày VSDC sử dụng tiền đóng góp Quỹ bù trừ để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ bù trừ số tiền đã sử dụng và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được tính theo công thức:

I = 0,03% x P (1)

Trong đó:

I : tiền lãi sử dụng

P : số tiền sử dụng từ Quỹ bù trừ

3. Quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, thành viên bù trừ phải chịu tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ chậm trả được tính theo công thức:

Ic = 0,0375%x Pc x nc (2)

Trong đó:

Ic : tiền lãi sử dụng chậm trả

Pc : số tiền sử dụng từ Quỹ bù trừ chậm trả

nc : số ngày chậm trả

4. Việc phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thực hiện theo nguyên tắc:

a) Lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi Quỹ bù trừ và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu được từ thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán sẽ được VSDC phân bổ cho các thành viên bù trừ phù hợp với số tiền và thời gian đóng góp của từng thành viên sau khi trừ phí quản lý tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thanh toán (nếu có). Việc nhận, phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy chế này, lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được VSDC thực hiện phân bổ vào ngày cuối tháng.

c) Tổng số tiền thành viên bù trừ được phân bổ sẽ được VSDC ghi nhận vào giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của từng thành viên bù trừ hoặc giá trị khoản phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quy chế này.

5. Việc bán tài sản ký quỹ, tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán để hoàn trả Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSDC.

Điều 8. Quản lý tách biệt và hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ

1. Sau khi thành viên bù trừ bị VSDC ngừng cung cấp dịch vụ để hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ và thành viên bù trừ đã hoàn tất các công việc bao gồm: bán tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán để hoàn trả các nguồn hỗ trợ thanh toán đã sử dụng (nếu có); đóng, chuyển khoản vị thế, thanh toán lỗ, lãi vị thế, thanh toán thực hiện hợp đồng, VSDC thực hiện quản lý tách biệt tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đang trong thời gian xử lý hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ như sau:

a) Xác định giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ để quản lý tách biệt ra khỏi Quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là giá trị tài sản quản lý tách biệt), bao gồm:

- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền, chứng khoán (nếu có) xác định theo quy định tại khoản 1 mục III Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

- Lãi tiền gửi tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được phân bổ tại thời điểm thực hiện quản lý tách biệt xác định theo quy định tại khoản 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Xác định giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ mà VSDC phải hoàn trả hoặc còn phải thu đối với thành viên bù trừ (sau đây gọi tắt là khoản phải hoàn trả và khoản phải thu) theo nguyên tắc:

- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả nhỏ hơn giá trị tài sản quản lý tách biệt, khoản phải hoàn trả được xác định là chênh lệch giữa giá trị tài sản quản lý tách biệt với số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả;

- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả lớn hơn giá trị tài sản quản lý tách biệt, khoản phải thu được xác định là chênh lệch giữa số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả với giá trị tài sản quản lý tách biệt.

- Trường hợp thành viên bù trừ không còn nợ Quỹ bù trừ, khoản phải hoàn trả được xác định là giá trị tài sản quản lý tách biệt.

2. Khi quản lý tách biệt, VSDC được khấu trừ từ khoản phải hoàn trả để thu hồi các khoản công nợ, giá dịch vụ, nghĩa vụ tài chính mà thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSDC.

3. Đối với các khoản công nợ, giá dịch vụ, nghĩa vụ tài chính thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSDC phát sinh sau thời điểm thực hiện quản lý tách biệt, VSDC thực hiện khấu trừ định kỳ vào ngày 31/12 hàng năm hoặc tại thời điểm xác định khoản phải hoàn trả để cơ quan có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại khoản 8 Điều này hoặc khi hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định tại khoản 9 Điều này.

4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành các nội dung quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, VSDC gửi văn bản thông báo cho thành viên bù trừ về việc quản lý tách biệt giá trị tài sản đóng góp quỹ bù trừ, khoản phải hoàn trả còn lại hoặc khoản phải thu.

5. Lãi tiền gửi từ khoản phải hoàn trả phát sinh (theo lãi suất không kỳ hạn do ngân hàng thanh toán công bố tại từng thời điểm) sau thời điểm quản lý tách biệt (nếu có) được VSDC tiếp tục quản lý tách biệt và được phân bổ cho thành viên bù trừ theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.

6. Kể từ thời điểm quản lý tách biệt, thành viên bù trừ không phải chịu tiền lãi sử dụng đối với khoản phải thu xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

7. Các quyền phát sinh liên quan tới chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ thuộc khoản phải hoàn trả (nếu có) được VSDC tổng hợp chung vào danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền được lập tại ngày đăng ký cuối cùng theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại VSDC.

8. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền có thông báo thu hồi khoản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ, VSDC xác định khoản phải hoàn trả, phân bổ lãi tiền gửi từ khoản phải hoàn trả tại thời điểm xác định theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này và thực hiện khấu trừ các khoản công nợ, giá dịch vụ, nghĩa vụ tài chính khác mà thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSDC (nếu có). Khoản phải hoàn trả còn lại căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

9. VSDC thực hiện hoàn trả giá trị tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ (khoản phải hoàn trả còn lại) cho thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC. Việc hoàn trả được thực hiện như sau:

a) Tại thời điểm ban hành quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSDC xác định khoản phải hoàn trả, phân bổ lãi tiền gửi từ khoản phải hoàn trả (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này, khấu trừ các khoản thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSDC quy định tại khoản 3 Điều này. Khoản phải hoàn trả còn lại được VSDC hoàn trả cho thành viên bù trừ.

b) Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả cho thành viên bù trừ khoản phải hoàn trả còn lại theo quy trình tại mục IV Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của VSDC đối với Quỹ bù trừ

1. Quyền của VSDC:

a) Quy định nguyên tắc lập, quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ.

b) Sử dụng Quỹ bù trừ để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán theo quy định.

c) Giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên bù trừ trong việc đóng góp, sử dụng và hoàn trả Quỹ bù trừ.

d) Áp dụng các hình thức xử lý vi phạm trong trường hợp thành viên bù trừ không tuân thủ các nội dung liên quan tới Quỹ bù trừ theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại VSDC.

đ) Khấu trừ các khoản phải trả (nghĩa vụ nợ), các khoản sử dụng Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ và chi phí thiệt hại tài chính phát sinh liên quan tới việc xử lý các nghiệp vụ khi thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán.

2. Nghĩa vụ của VSDC:

a) Quản lý tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ tách biệt với tài sản của VSDC.

b) Đảm bảo việc quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ theo đúng quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật liên quan.

c) Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán và công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

d) Cung cấp số liệu liên quan tới tài sản đóng góp Quỹ bù trừ, khoản tiền lãi được phân bổ của thành viên bù trừ theo yêu cầu của chính thành viên bù trừ.

đ) Cung cấp số liệu liên quan tới Quỹ bù trừ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thành viên bù trừ đối với Quỹ bù trừ

1. Quyền của thành viên bù trừ:

a) Được nhận thông tin về giá trị tài sản đóng góp, số tiền sử dụng, khoản tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được phân bổ (nếu có), lãi tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán được phân bổ và quyền phát sinh đối với chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của chính thành viên bù trừ.

b) Được rút phần tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTCkhoản 1 Điều 6 Quy chế này.

2. Nghĩa vụ của thành viên bù trừ:

a) Đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định.

b) Hoàn trả khoản tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ (nếu có) theo quy định.

c) Báo cáo VSDC trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của cơ quan có thẩm quyền về việc thành viên bù trừ bị đặt vào tình trạng cảnh báo theo quy định pháp luật chứng khoán về an toàn tài chính, quy định pháp luật ngân hàng về an toàn vốn.

Điều 11. Kế toán Quỹ bù trừ

1. VSDC có trách nhiệm mở sổ kế toán, hạch toán rõ ràng, đầy đủ các khoản thu, chi phát sinh theo các quy định pháp luật về kế toán và Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán của VSDC do Bộ Tài chính ban hành.

2. Việc theo dõi, hạch toán kế toán Quỹ bù trừ phải đảm bảo nguyên tắc tách biệt với vốn và tài sản của VSDC.

3. Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Chế độ báo cáo

VSDC có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình sử dụng Quỹ bù trừ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước./.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác