Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2023 quy trình giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2023 quy trình giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 1811/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 02/08/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1811/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 02/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1811/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2227/TTr-SNV ngày 18/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3707/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy trình giải quyết chế độ tinh giản biên chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIẢI
QUYẾT TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2023/NĐ-CP NGÀY 03/6/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ
TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP NGÀY 09/3/2015 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy định rõ ràng, chi tiết, thống nhất về trình tự, thủ tục tiến hành các bước để triển khai thực hiện việc giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ; đảm bảo giải quyết kịp thời, chính xác các chế độ, chính sách và bảo đảm quyền lợi chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng quy định hiện hành.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Quy trình này áp dụng đối với việc giải quyết chế độ tinh giản biên chế và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với cấp huyện, cấp tỉnh
- Cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ;
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở cấp tỉnh; ở cấp huyện.
b) Đối với cấp xã
- Cán bộ, công chức cấp xã được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ;
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.
- Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
1. Việc giải quyết tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ
Bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời hạn thực hiện |
1 |
Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm; lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế - báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ và Sở Tài chính). |
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính |
Định kỳ chậm nhất ngày 01 tháng 10 năm trước liền kề (trường hợp không có đối tượng tinh giản biên chế cũng phải có văn bản báo cáo). |
2 |
Lập danh sách (kèm hồ sơ giấy); dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đối với các trường hợp được đề nghị tinh giản biên chế (theo từng đợt - 02 đợt/năm), gửi Sở Nội vụ. Lưu ý: đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Bảo hiểm xã hội các cấp để cập nhật thông tin mới nhất về thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của các trường hợp đã được phê duyệt tinh giản biên chế; đồng thời, mỗi trường hợp lập 02 bộ hồ sơ giấy. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương |
Sở Nội vụ |
- Đợt 6 tháng đầu năm: Hồ sơ giấy gửi về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 01 tháng 11 năm trước liền kề (tính theo dấu bưu điện). - Đợt 6 tháng cuối năm: Hồ sơ giấy gửi về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 01 tháng 5 (tính theo dấu bưu điện). |
3 |
- Thẩm định, tổng hợp danh sách đối tượng tinh giản biên chế; - Ban hành văn bản có ý kiến về dự kiến danh sách đối tượng đủ điều kiện tinh giản biên chế (kèm 01 bộ hồ sơ giấy), gửi Sở Tài chính để “Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế” (Sở Nội vụ không thực hiện các nội dung liên quan đến dự toán kinh phí). |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương |
- Đợt 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 15 tháng 11 năm trước liền kề. - Đợt 6 tháng cuối năm: chậm nhất ngày 15 tháng 5. |
4 |
- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; - Ban hành văn bản có ý kiến về kết quả thẩm định dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện. |
Sở Tài chính |
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương - Bảo hiểm xã hội các cấp (trong trường hợp cần thiết) |
- Đợt 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề. - Đợt 6 tháng cuối năm: chậm nhất ngày 15 tháng 6. |
5 |
Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương |
- Đợt 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 20 tháng 12 năm trước liền kề. - Đợt 6 tháng cuối năm: chậm nhất ngày 20 tháng 6. |
6 |
Phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Nội vụ - Sở Tài chính |
|
7 |
Tham mưu dự thảo Báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế năm trước liền kề của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND tỉnh - Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương |
Chậm nhất ngày 05 tháng 02 hàng năm. |
Lưu ý: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách hồ sơ, tài liệu minh chứng về đối tượng, kinh phí thực hiện để gửi về các cơ quan có liên quan theo đúng quy trình nêu trên; các trường hợp hồ sơ đề nghị gửi sau thời gian quy định (không có lý do chính đáng) sẽ không được xem xét, giải quyết. Trường hợp phát sinh đối tượng tinh giản biên chế ngoài Kế hoạch đã xây dựng, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương báo cáo cụ thể lý do và để xuất phương án.
Bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời hạn thực hiện |
1 |
Lập danh sách cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm (kèm hồ sơ giấy); dự toán kinh phí thực hiện, gửi về Sở Nội vụ. Lưu ý: Đề nghị các cơ quan, tổ chức, địa phương đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương (như: thời gian giải quyết chế độ; thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội;...); đồng thời, mỗi trường hợp lập 02 bộ hồ sơ giấy. |
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương. |
Sở Nội vụ |
Theo tình hình thực tế tại các cơ quan, tổ chức, địa phương |
2 |
- Thẩm định, tổng hợp danh sách cán bộ đủ điều kiện giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP; - Ban hành văn bản có ý kiến về dự kiến danh sách cán bộ đủ điều kiện giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (kèm 01 bộ hồ sơ giấy), gửi Sở Tài chính để “Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện”. (Sở Nội vụ không thực hiện các nội dung liên quan đến dự toán kinh phí) |
Sở Nội vụ |
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương |
Chậm nhất 10 ngày làm việc (tính từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ giấy của các cơ quan, tổ chức, địa phương) |
3 |
- Thẩm định dự toán kinh phí giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP; - Ban hành văn bản có ý kiến về kết quả thẩm định dự toán kinh phí giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách các trường hợp giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và kinh phí thực hiện. |
Sở Tài chính |
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương - Bảo hiểm xã hội các cấp (trong trường hợp cần thiết) |
Chậm nhất 15 ngày làm việc (tính từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ giấy do Sở Nội vụ cung cấp) |
4 |
Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách cán bộ đủ điều kiện giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và kinh phí thực hiện |
Sở Nội vụ |
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương |
Chậm nhất 05 ngày làm việc (tính từ thời điểm nhận được văn bản thẩm định của Sở Tài chính) |
5 |
Phê duyệt danh sách cán bộ đủ điều kiện giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và kinh phí thực hiện |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Nội vụ - Sở Tài chính |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây