577562

Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

577562
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 116/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Trần Quốc Văn
Ngày ban hành: 06/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 116/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Trần Quốc Văn
Ngày ban hành: 06/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 06 tháng 7 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2022/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

Thực hiện Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quản lý, khai thác, sử dụng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (gọi tắt là Cơ sở dữ liệu) để phục vụ cho việc tra cứu, xây dựng các báo cáo, thống kê số liệu, nội dung theo yêu cầu công tác chuyên môn và báo cáo cấp có thẩm quyền khi có yêu cầu.

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu để đảm bảo thực hiện tốt nội dung cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ theo hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo Cơ sở dữ liệu được vận hành thường xuyên, liên tục, thông suốt trên môi trường mạng một cách có hệ thống, đảm bảo hiệu quả.

- Đồng bộ hệ thống dữ liệu, tạo hồ sơ vụ việc điện tử từ cấp xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành đến cấp tỉnh, bộ ngành và Trung ương; kiểm tra, rà soát được các đơn thư trùng lặp, thống nhất được cách xử lý đơn đối với những đơn gửi nhiều nơi và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật, tránh được hiện tượng xử lý đơn chồng chéo như hiện nay;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức tiếp công dân tổng hợp số liệu, cập nhật thông tin, tra cứu hồ sơ và hướng dẫn công dân gửi đơn đến các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết; đôn đốc cơ quan cơ thẩm quyền giải quyết trong việc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền;

- Tổng hợp số liệu, cập nhật thông tin kịp thời giúp cho Thủ trưởng các đơn vị giám sát tình trạng tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của đơn vị, kịp thời có chỉ đạo, đôn đốc bộ phận chuyên môn triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo thời gian luật định.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai, thực hiện thống nhất, đồng bộ Cơ sở dữ liệu tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.

- Cán bộ, công chức, viên chức được được giao nhiệm vụ cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ phải nắm vững kỹ thuật, cách sử dụng Cơ sở dữ liệu và các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Hồ sơ, thông tin, tài liệu cập nhật vào Cơ sở dữ liệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ thông tin cá nhân và các quy định pháp luật khác có liên quan.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tổ chức quán triệt nội dung của Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan thanh tra (Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, ngành, Thanh tra cấp huyện); Ban Tiếp công dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, Bộ phận tiếp công dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

2. Tổ chức cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin, dữ liệu về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền vào Phần mềm, Cơ sở dữ liệu; thông báo kịp thời khi có sự thay đổi hoặc có sai sót thông tin, dữ liệu; nguồn thông tin cập nhật vào Cơ sở dữ liệu; thời điểm cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu và cập nhật bổ sung trong Cơ sở dữ liệu được quy định cụ thể tại các Điều 7, 8, 9 Nghị định số 55/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cung cấp thông tin để cập nhật vào Phần mềm, Cơ sở dữ liệu.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do cơ quan mình cập nhật vào Phần mềm, Cơ sở dữ liệu.

5. Cung cấp thông tin về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh từ Phần mềm, Cơ sở dữ liệu do mình cập nhật, quản lý theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.

6. Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự cho hoạt động thu thập, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu.

7. Tổ chức tập huấn việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn tỉnh.

III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

- Từ ngày 20/7/2023 đến ngày 15/8/2023: tổ chức khảo sát tình hình sử dụng thiết bị máy tính, đường truyền dữ liệu, kết nối internet đảm bảo việc vận hành Cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh; lập danh sách cán bộ làm công tác nghiệp vụ, cán bộ quản trị Cơ sở dữ liệu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã để tổ chức tập huấn.

- Từ ngày 16/8/2023 đến ngày 31/8/2023: tổ chức tập huấn Cơ sở dữ liệu cho cán bộ làm công tác nghiệp vụ, quản trị tại các đơn vị sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

- Từ ngày 01/9/2023 đến ngày 20/9/2023: tạo mới tài khoản sử dụng phần mềm và cập nhật Cơ sở dữ liệu cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện (giao UBND cấp huyện thực hiện cung cấp thông tin cán bộ, công chức gồm: Chủ tịch xã và công chức tư pháp, hộ tịch để tạo tài khoản sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu gồm 02 tài khoản/đơn vị).

- Từ ngày 21/9/2023 đến ngày 15/10/2023: tạo mới 322 tài khoản cho UBND cấp xã (gồm 161 đơn vị x 2 tài khoản/đơn vị = 322 tài khoản) và cập nhật Cơ sở dữ liệu.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các quy định của tỉnh, các văn bản hướng dẫn thi hành và các chế độ chính sách có liên quan.

2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, nội dung được giao tại Kế hoạch này, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện đảm bảo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thanh tra tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ và Hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.

- Đôn đốc các các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức rà soát và thực hiện cập nhật các vụ việc tiếp công dân xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; các vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, vụ việc đã có kết luận nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện theo thời gian quy định tại Nghị định số 55/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Chính phủ tổ chức tập huấn cho cán bộ thao tác nghiệp vụ trong việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và cán bộ làm công tác quản trị, duy trì vận hành, quản lý phần mềm Cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

- Định kỳ kiểm tra, thanh tra trách nhiệm theo thẩm quyền việc cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm, Cơ sở dữ liệu của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.

- Chủ trì, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cập nhật theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh khảo sát tình hình sử dụng thiết bị máy tính, đường truyền dữ liệu, kết nối internet đảm bảo việc vận hành Cơ sở dữ liệu được vận hành thông suốt, đảm bảo tốc độ xử lý, bảo mật và an toàn thông tin.

3. Văn phòng UBND tỉnh

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thực hiện chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo; thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu với hệ thống báo cáo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.

Thực hiện thường xuyên, kịp thời việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp công dân định kỳ, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh lên Phần mềm và Cơ sở dữ liệu; cập nhật các vụ việc giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh từ ngày 15/3/2018 đến trước ngày 10/10/2022; phối hợp với các sở, ban, ngành cập nhật thông tin vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh giao sở, ban, ngành thẩm tra, xác minh theo đúng tiến độ quy định tại phần III Kế hoạch này.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu, hướng dẫn, thẩm định kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

5. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định; trên cơ sở nội dung Kế hoạch này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị, địa phương xong trước ngày 15/7/2023, gửi UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh tổng hợp).

- Lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức có chuyên môn, năng lực phù hợp làm công tác quản trị và công tác nghiệp vụ về vận hành, quản lý và cập nhật dữ liệu, khai thác phần mềm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện gửi về Thanh tra tỉnh trước ngày 16/8/2023 để quản lý và tổ chức tập huấn (cấp huyện lập danh sách cả cấp huyện, cấp xã).

- Tổ chức thường xuyên, kịp thời việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp công dân định kỳ, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền quản lý; khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng tiến độ quy định tại phần III Kế hoạch này.

- Tổ chức rà soát và cập nhật các vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, vụ việc đã có kết luận nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã kể từ ngày 15/3/2018 đến ngày 10/10/2023 (ngày Nghị định số 55/2022/NĐ-CP có hiệu lực pháp luật)

- Sử dụng thông tin, dữ liệu về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do cơ quan, đơn vị mình thu thập, cung cấp để phục vụ công tác quản lý.

- Cung cấp thông tin, dữ liệu về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cập nhật khi được yêu cầu và thực hiện cập nhật theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do cơ quan, đơn vị mình cung cấp.

- Tổng hợp, báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị thuộc thẩm quyền theo quy định (cấp huyện tổng hợp, báo cáo của cấp huyện, cấp xã).

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi văn bản về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Ban TCD tỉnh; TT TT - HN tỉnh;
- Lưu: VP, NCD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản