Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2023 thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2023 thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 189/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 29/07/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 189/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 29/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/KH-UBND |
Sơn La, ngày 29 tháng 07 năm 2023 |
THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến 2020; Công văn số 949/BYT-KH-TC ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2020 theo Quyết định 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế; Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020; Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn đến năm 2020.
Việc triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 đã được các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể các địa phương quan tâm chỉ đạo, tăng cường đầu tư cho công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân và đưa vào Nghị quyết của HĐND các cấp.
Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe nhân dân (CSSKND) các cấp tiếp tục được củng cố, kiện toàn và hoạt động thường xuyên, phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo và có sự phối hợp hợp chặt chẽ giữa ngành y tế với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Xã hội hóa chăm sóc sức khỏe nhân dân và công tác truyền thông giáo dục sức khỏe
Ban Chỉ đạo CSSKND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) hoạt động thường xuyên, cán bộ trạm y tế xã và nhân viên y tế bản được bồi dưỡng kiến thức về truyền thông giáo dục sức khỏe, có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa trạm y tế xã với các ban, ngành, đoàn thể và các trường học trong công tác chăm sóc sức khỏe học đường, người cao tuổi, người tàn tật. Công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe nhân dân với việc phấn đấu xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế đã mang lại hiệu quả thiết thực trong công tác phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
2. Công tác khám chữa bệnh và phục hồi chức năng
Công tác khám chữa bệnh cho nhân dân đã có những bước chuyển biến tích cực, chất lượng khám chữa bệnh được nâng cao, thu hút được số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị, góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên đem lại lợi ích kinh tế thiết thực cho nhân dân, nhất là người nghèo, người có thẻ bảo hiểm y tế.
3. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho trạm y tế xã
Các cấp, các ngành đã quan tâm huy động các nguồn đầu tư cho các trạm y tế (TYT) xã như: sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các phòng chức năng và khối công trình phụ trợ cho các trạm y tế đảm bảo đạt tiêu chí về cơ sở vật chất; đồng thời mua sắm trang thiết bị y tế, trang bị thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020.
4. Công tác vệ sinh phòng, chống dịch bệnh
- Các TYT xã đã chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các biện pháp phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm. Đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ chuyên môn tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh đạt hiệu quả. Đạt và vượt mức các chỉ tiêu như: Chương trình tiêm chủng mở rộng, dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, phòng, chống HIV/AIDS,...
- Công tác vệ sinh môi trường, có tỷ lệ số hộ gia đình sử dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý rác, phân gia súc hợp vệ sinh đạt tỷ lệ cao.
- Công tác quản lý sức khỏe như quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng, quản lý sức khỏe tại nhà cho người cao tuổi, quản lý sức khỏe học sinh trên địa bàn được triển khai thường xuyên và đạt hiệu quả.
5. Khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền
Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền (YHCT) tại các TYT xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế ngày càng tăng lên. Hầu hết các TYT xã có vườn thuốc nam mẫu hoặc tranh các loại cây mẫu thuốc nam để hướng dẫn nhân dân trồng và sử dụng thuốc nam tại cộng đồng, tại nhà để phòng và chữa bệnh.
6. Nhân lực và chế độ chính sách
Hầu hết nhân lực của TYT đã được chuẩn hóa và đảm bảo về số lượng và cơ cấu chuyên môn theo quy định. Cán bộ, nhân viên y tế được đào tạo, đào tạo lại cả về chuyên môn và quản lý y tế; việc tổ chức sinh hoạt trao đổi chuyên môn đều đặn thường kỳ nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng của cán bộ TYT xã và đạt hiệu quả rõ rệt, giúp cho các TYT xã hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
7. Công tác kế hoạch - tài chính và công tác dược được củng cố và đã đi vào nề nếp, đảm bảo cung ứng thuốc thiết yếu đáp ứng với nhu cầu của nhân dân trong tình hình mới.
8. Công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, kế hoạch hóa gia đình
Thực hiện tốt công tác tiêm chủng cho trẻ em, tiêm phòng cho bà mẹ mang thai, quản lý tốt phụ nữ có thai nhằm phát hiện kịp thời các tai biến có thể xảy ra góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong cho mẹ và trẻ sơ sinh.
9. Kết quả thực hiện chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh
TT |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số xã |
Chỉ tiêu giao tại QĐ 1197/QĐ- UBND |
Tỷ lệ được giao (%) |
Tổng số xã đạt tiêu chí đến năm 20221 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí đến năm 2022 (%) |
1 |
Thành phố |
12 |
12/12 |
100% |
12/12 |
100% |
2 |
Bắc Yên |
16 |
9/16 |
56% |
15/16 |
94% |
3 |
Mai Sơn |
22 |
22/22 |
100% |
22/22 |
100% |
4 |
Mộc Châu |
15 |
11/15 |
73% |
15/15 |
100% |
5 |
Mường La |
16 |
9/16 |
56% |
12/16 |
75% |
6 |
Phù Yên |
27 |
13/27 |
48% |
23/27 |
85,2% |
7 |
Quỳnh Nhai |
11 |
9/11 |
82% |
11/11 |
100% |
8 |
Sông Mã |
19 |
12/19 |
63% |
18/19 |
94,7% |
9 |
Sốp Cộp |
8 |
5/8 |
62% |
8/8 |
100% |
10 |
Thuận Châu |
29 |
16/29 |
55% |
27/29 |
93,1% |
11 |
Yên Châu |
15 |
7/15 |
47% |
15/15 |
100% |
12 |
Vân Hồ |
14 |
8/14 |
57% |
13/14 |
92,8% |
Tổng số |
204 |
133 |
65% |
191 |
93,6% |
III. MỘT SỐ KHÓ KHĂN, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Một số TYT xã đã được các cấp, các ngành, địa phương quan tâm đầu tư, song mức độ đầu tư còn hạn chế; đặc biệt là các TYT xã ở vùng khó khăn và không được các dự án hỗ trợ. Cơ sở vật chất của nhiều TYT xã được đầu tư đã lâu, trang thiết bị y tế còn thiếu, số lượng bác sỹ làm việc tại một số TYT còn thiếu gây ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ y tế.
2. Một số TYT chưa đáp ứng đủ yêu cầu về cơ sở vật chất, nhà làm việc mặc dù đã được đầu tư xây dựng; cơ sở hạ tầng một số xã đã xuống cấp mà chưa được đầu tư sửa chữa. Trang thiết bị cho TYT xã chủ yếu do các chương trình dự án hỗ trợ đến nay đã cũ và hư hỏng nhiều.
3. Công tác khám chữa bệnh bằng YHCT tại TYT xã là khá cao, một số TYT không có cán bộ YHCT, không có kinh phí để mua các trang thiết bị khám chữa bệnh bằng YHCT, vườn thuốc nam không đủ điện tích và không đủ cây thuốc nam theo danh mục quy định.
4. Nguyên nhân tồn tại
Một số địa phương chưa quan tâm đúng mức đến việc chỉ đạo triển khai thực hiện xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; kinh phí đầu tư cho TYT xã còn hạn hẹp, nhân lực chưa đảm bảo yêu cầu Bộ tiêu chí.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
1. Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 319/QĐ- TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
2. Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến 2030; Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023;
3. Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1002/QĐ- UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục xây dựng, củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế tuyến xã đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực.
- Nâng cao nhận thức về công tác chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường, phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng, cung cấp dịch vụ y tế đến tận người dân, thực hiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, khám chữa bệnh điện tử, tư vấn khám sức khỏe từ xa cho người dân, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám bệnh chữa bệnh.
- Tăng cường chăm sóc sức khỏe nhân dân và nâng cao chất lượng dân số kế hoạch hóa gia đình.
Thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023, Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế với 10 tiêu chí, cụ thể:
- Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe.
- Tiêu chí 2. Nhân lực y tế.
- Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã.
- Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác.
- Tiêu chí 5. Y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
- Tiêu chí 6. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT.
- Tiêu chí 7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
- Tiêu chí 8. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Tiêu chí 9. Truyền thông - giáo dục sức khỏe.
- Tiêu chí 10. Ứng dụng công nghệ thông tin.
IV. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM Y TẾ XÃ THEO QUYẾT DỊNH SỐ 1300/QĐ-BYT NGÀY 09/3/2023 CỦA BỘ Y TẾ
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền trong việc xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe. Thường xuyên củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo CSSKND, Ban Chỉ đạo hoạt động thường xuyên, có quy chế và kế hoạch hoạt động sát thực tiễn của địa phương.
2. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại TYT xã
- Đảm bảo cung ứng thuốc thiết yếu theo quy định, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân, quản lý và sử dụng thuốc đúng quy chế an toàn, hợp lý và hiệu quả. Tăng cường ứng dụng kết hợp khám chữa bệnh bằng YHCT với y học hiện đại. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
- Bố trí bác sỹ luân phiên về hỗ trợ chuyên môn cho các TYT xã chưa có bác sĩ, nhất là các TYT xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các xã biên giới.
3. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế
Phát hiện sớm và báo cáo kịp thời các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế, tăng cường giám sát chặt chẽ các dịch bệnh nguy hiểm và các loại dịch bệnh mới nổi, có các biện pháp đề phòng và kịp thời khống chế không để dịch bệnh lây lan và xảy ra trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người tàn tật tại cộng đồng.
4. Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có của TYT, duy tu bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ. Từng bước bổ sung các hạng mục công trình theo Bộ tiêu chí quốc gia cho các TYT từ ngân sách và huy động sự đóng góp của nhân dân.
- Đối với các TYT quá niên hạn sử dụng, cơ sở vật chất đã xuống cấp và những TYT chưa đủ diện tích, ngành y tế và UBND cấp huyện có trách nhiệm rà soát, khảo sát và phối hợp với các ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cải tạo sửa chữa và mở rộng qui mô đảm bảo đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Thực hiện bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị theo đúng quy định. Sửa chữa, bổ sung kịp thời các trang thiết bị đã cũ hoặc hư hỏng.
- UBND cấp xã thực hiện quy hoạch và bố trí đủ quỹ đất để xây dựng TYT có vườn thuốc nam theo yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã. Đối với những TYT xã không thể mở rộng diện tích, cần thực hiện trồng các chậu cây thuốc mẫu hoặc có tranh, ảnh cây thuốc mẫu để tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc nam.
- Hàng năm UBND tỉnh cân đối, cấp ngân sách đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho y tế tuyến xã.
5. Đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ và kinh phí chi thường xuyên cho TYT xã
- Thực hiện đầy đủ chính sách đãi ngộ, động viên kịp thời đối với cán bộ y tế xã trong công tác và học tập.
- Đảm bảo kinh phí chi thường xuyên cho TYT xã theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- UBND các cấp có chính sách động viên, khen thưởng kịp thời đối với các xã có thành tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động y tế
- Phối hợp các hoạt động CSSKND với các hoạt động của các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị trên địa bàn; huy động nguồn lực trong nhân dân và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, từng bước xã hội hóa công tác y tế, đặc biệt tăng cường phối hợp với lực lượng quân y trong công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa, bão lũ, tập trung vào các xã vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, tận dụng mọi sự đầu tư, lồng ghép hoạt động của các dự án, chương trình trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, thực hiện hiệu quả các dự án đầu tư cho công tác y tế.
- Tập trung huy động tổng hợp các nguồn vốn của các chương trình, dự án trong và ngoài nước, nguồn vốn của Trung ương, địa phương và huy động sự đóng góp của xã hội, để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị cho các Trạm Y tế xã.
7. Công tác tuyên truyền
Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho nhân dân, đa dạng hóa các loại hình truyền thông phù hợp với từng loại đối tượng. Chú trọng thực hiện công tác truyền thông vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh và các tiêu chí quốc gia về y tế xã bằng nhiều hình thức; nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, để mọi người dân nâng cao nhận thức và thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu. Lồng ghép công tác truyền thông về chăm sóc sức khỏe cộng đồng với việc triển khai thực hiện các phong trào như: Làng Văn hóa, Làng Sức khỏe và Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các đoàn thể chính trị tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia hỗ trợ công tác thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế.
VI. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2030
Phấn đấu đến hết năm 2030, đạt tỷ lệ 96,5% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
TT |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số xã |
Chỉ tiêu giao |
Tỷ lệ đạt % |
|||||||
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||||
1 |
Thành phố |
12 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
100% |
2 |
Bắc Yên |
16 |
|
10 |
3 |
3 |
|
|
|
|
100% |
3 |
Mai Sơn |
22 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
2 |
|
100% |
4 |
Mộc Châu |
15 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
100% |
5 |
Mường La |
16 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
87,5% |
6 |
Phù Yên |
27 |
|
3 |
10 |
6 |
1 |
2 |
|
3 |
92,59% |
7 |
Quỳnh Nhai |
11 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
100% |
8 |
Sông Mã |
19 |
6 |
5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
|
|
94,7% |
9 |
Sốp Cộp |
8 |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
100% |
10 |
Thuận Châu |
29 |
5 |
3 |
4 |
3 |
3 |
3 |
4 |
2 |
93,1% |
11 |
Yên Châu |
15 |
2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
100% |
12 |
Vân Hồ |
14 |
5 |
4 |
3 |
2 |
|
|
|
|
100% |
Tổng cộng |
204 |
35 |
46 |
35 |
28 |
18 |
16 |
11 |
8 |
96,5% |
(Còn 42 xã chưa đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng)
1. Xây dựng bổ sung cho 34 trạm y tế xã chưa đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng giai đoạn đến 2030
* Quy mô (bổ sung): Nhà cấp 4, 1 tầng 3 phòng bước gian: 3,5m x 5m, hiên 1,5m, trong đó có 2 phòng lưu bệnh nhân và 1 gian được ngăn ra làm nhà kho, nhà tắm và nhà vệ sinh, lò đốt rác...
+ Diện tích sử dụng: 75 m2;
+ Diện tích xây dựng: 87 m2
(diện tích xây dựng 01 Trạm 87m2 x 6 triệu đồng/m2 = 522 triệu đồng)
Trong đó 33 trạm y tế chưa đạt chuẩn: 34 trạm x 522 triệu đồng/trạm
* Khái toán mức đầu tư khoảng: 17.748 triệu đồng (Số tiền bằng chữ: Mười bảy tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng).
2. Xây dựng mới 10 trạm y tế (quy mô nhà 2 tầng 12 phòng)
- Đầu tư trạm y tế xã chưa đầu tư xây dựng nhà 2 tầng, 12 phòng đầu tư giai đoạn 2026 - 2030: Tổng số 10 trạm y tế gồm: (01) Trạm Y tế thị trấn huyện Phù Yên; (02) Trạm Y tế xã Mường San,g huyện Mộc Châu; (03) Trạm Y tế thị trấn Nôngt, huyện Mộc Châu (04) Trạm Y tế xã Chiềng Nơi, huyện Mai Sơn; (05) Trạm Y tế Làng Chếu huyện Bắc Yên, (06) Trạm Y tế xã Mường É, (07) Trạm Y tế thị trấn huyện Thuận Châu, (08) Trạm Y tế phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, (09) Trạm Y tế xã Quang Huy, (10) Trạm Y tế xã Huy Bắc huyện Phù Yên dự kiến giảm danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Quy mô đầu tư xây dựng:
- Nhà khám và điều trị 2 tầng, 12 phòng diện tích xây dựng 309,1m2; diện tích sàn 593,0m2;
- Nhà để xe 1 tầng 3 gian; diện tích xây dựng 36,0m2;
- Nhà lưu giữ rác 1 tầng; diện tích xây dựng 16,9m2; Các hạng mục phụ trợ khác.
* Số lượng 10 Trạm Y tế x 4.500 triệu đồng/trạm = 45.000 triệu đồng
* Khái toán mức đầu tư khoảng: 45.000 triệu đồng (Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm tỷ đồng).
3. Tổng mức đầu tư bổ sung để đạt tiêu chí quốc gia đến năm 2030: 62.748 triệu đồng (Sáu mươi hai tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng).
4. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
1. Sở Y tế (Cơ quan thường trực Hội đồng)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các huyện, thành phố.
- Phổ biến nội dung Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã đến các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, phân loại và lập danh sách các xã của từng vùng phù hợp với khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Hướng dẫn các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn. Hỗ trợ các huyện, thành phố tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác khám bệnh, chữa bệnh; khám chữa bệnh điện tử, tư vấn khám sức khỏe từ xa cho người dân trên nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử; phòng chống dịch bệnh, tiêm chủng mở rộng,…đáp ứng với nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
- Tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế của các huyện, thành phố; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế định kỳ hàng năm.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất các chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của Sở Y tế; rà soát, tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh trình UBND, HĐND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cân đối bố trí kinh phí xây dựng, sửa chữa cho Trạm Y tế xã chưa đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng giai đoạn đến 2030 bằng các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu cân đối bố trí kinh phí sửa chữa cho Trạm Y tế xã chưa đạt chuẩn về cơ sở hạ tầng giai đoạn đến 2030 theo quy định.
- Bố trí kinh phí cho ngành y tế trong nguồn kinh phí hàng năm để thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã, kinh phí thuê dịch vụ phần mềm triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo đúng quy định, đúng mục đích và hiệu quả.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố xây dựng hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy biên chế, cơ cấu cán bộ viên chức cho y tế xã, đào tạo cán bộ y tế xã.
- Kiện toàn tổ chức các TYT xã theo quy định cho phù hợp với nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện tốt công tác y tế học đường và chính sách bảo hiểm y tế trong các trường học.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh, xem xét kế hoạch phân bổ nguồn kinh phí hàng năm để xây dựng cơ sở hạ tầng TYT xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
- Đưa chỉ tiêu tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã vào kế hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh và các huyện/thành phố.
- Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các địa phương trong quá trình xây dựng và công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới phải đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế trong việc triển khai nền tảng quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân đáp ứng với nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.
8. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành chỉ đạo các đơn vị ngành dọc phối kết hợp với ngành y tế tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
9. UBND các huyện, thành phố
Quán triệt và đưa vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, HĐND hoặc kế hoạch của UBND nhiệm vụ thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên cơ sở đó các địa phương cần thực hiện:
- Thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế cấp huyện (Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa và các ban, ngành liên quan); hướng dẫn cấp xã thành lập Hội đồng (Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSKND cấp xã, đại diện Trạm Y tế cấp xã và các bộ phận liên quan).
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030. Huy động các nguồn lực thực hiện tốt công tác xã hội hoá y tế tại địa phương.
- Quan tâm ưu tiên đầu tư xây dựng các TYT đảm bảo theo đúng tiêu chí của Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến 2030, Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023.
- Hướng dẫn UBND cấp xã sử dụng kinh phí hỗ trợ tiết kiệm, đạt hiệu quả, đúng mục đích và đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Bộ Y tế tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến 2030; Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023.
- Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế 6 tháng, 12 tháng gửi về Sở Y tế (cơ quan thường trực Hội đồng) để tổng hợp. Có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
10. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động hội viên và các tầng lớp nhân dân phối hợp, hưởng ứng tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn toàn tỉnh.
11. Trình tự đánh giá, xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến 2030, Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023.
(Có phụ lục hướng dẫn kèm theo)
Trên là nội dung kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 của UBND tỉnh. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ,
XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 189/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La)
1. Đối với các xã, phường, thị trấn
Bước 1: Đăng ký với cơ quan quản lý cấp huyện (Văn phòng HĐND và UBND huyện) về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
Bước 2: Trạm Y tế xã tự tổ chức đánh giá việc đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
Bước 3: Sau khi Trạm Y tế xã tự đánh giá đã đạt các tiêu chí theo quy định; Trạm Y tế xã báo cáo với UBND cấp xã, có văn bản của UBND cấp xã kèm hồ sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (Văn phòng HĐND và UBND huyện) đề nghị xét thẩm định, công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
2. Đối với tuyến huyện, thành phố
Bước 1: Văn phòng HĐND và UBND huyện tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSKND cấp huyện, đại diện Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3 - 5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã kiểm tra, đánh giá lại tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó lập Biên bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
Bước 3: Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND cấp xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND cấp xã trả lời Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống nhất thì có thể tổ chức thẩm định lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá kết quả.
Bước 4: Văn phòng HĐND và UBND huyện làm đầu mối tổng hợp hồ sơ (gồm: Biên bản họp Hội đồng, báo cáo và biểu tự chấm điểm các xã phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế).
3. Đối với tuyến tỉnh
Bước 1: Sở Y tế thành lập thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
Bước 2: Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
Bước 3: Hội đồng Sở Y tế tổ chức họp, thẩm định hồ sơ của các huyện, thành phố.
Bước 4: Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế định kỳ hàng năm./.
1 Thực hiện theo Công văn số 949/BYT-KH-TC ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc đánh giá thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã đến năm 2020 theo Quyết định 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây