Kế hoạch 2857/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 2857/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 2857/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Long Biên |
Ngày ban hành: | 13/07/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2857/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Nguyễn Long Biên |
Ngày ban hành: | 13/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2857/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025 định hướng đến năm 2030; Quyết định số 781/QĐ-BTTTT ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh với các nội dung:
1. Mục tiêu chung:
Chuyển đổi số báo chí nhằm mục tiêu xây dựng các cơ quan báo chí theo hướng chuyên nghiệp, nhân văn, hiện đại; làm tốt sứ mệnh thông tin tuyên truyền phục vụ sự nghiệp cách mạng của Đảng, sự nghiệp đổi mới của đất nước; đảm bảo vai trò dẫn dắt, định hướng dư luận xã hội, giữ vững chủ quyền thông tin trên không gian mạng; đổi mới hiệu quả trải nghiệm của độc giả; tạo nguồn thu mới; thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nội dung số.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Chỉ tiêu giai đoạn 2023 - 2025
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Kế hoạch 2023 |
Kế hoạch 2024 |
Mục tiêu 2025 |
Đơn vị đo lường |
1 |
Cơ quan báo chí đưa nội dung lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước) |
30% |
50% |
70% |
Số cơ quan báo chí đưa nội dung lên các nền tảng số/tổng số cơ quan báo chí |
2 |
Cơ quan báo chí sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động |
20% |
30% |
50% |
Số cơ quan báo chí sử dụng nền tảng, công cụ, giải pháp kỹ thuật để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động/tổng số cơ quan báo chí |
3 |
Cơ quan báo chí hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ, phù hợp với sự phát triển của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số |
30% |
50% |
80% |
Số cơ quan báo chí hoạt động, vận hành mô hình toà soạn hội tụ; mô hình tòa soạn phù hợp với sự phát triển của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số/tổng số cơ quan báo chí thực hiện hai loại hình trở lên |
4 |
Các cơ quan báo chí tối ưu hóa nguồn thu, tăng doanh thu tối thiểu |
5% cơ quan báo chí tăng doanh thu 5% |
15% cơ quan báo chí tăng doanh thu 10% |
30% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
Số cơ quan báo chí thực hiện chuyển đổi số tăng doanh thu so với doanh thu năm 2022/tổng số cơ quan báo chí thực hiện chuyển đổi số |
5 |
Lãnh đạo, cán bộ, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số |
40% |
70% |
100% |
Số người tham gia đào tạo |
6 |
Cơ quan báo chí điện tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên |
40% |
70% |
100% |
Số lượng cơ quan báo chí điện tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên/tổng số cơ quan báo chí điện tử |
b) Chỉ tiêu giai đoạn 2025-2030
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Kế hoạch 2026 |
Kế hoạch 2027 |
Mục tiêu 2028 |
Mục tiêu 2029 |
Mục tiêu 2030 |
1 |
Cơ quan báo chí đưa nội dung lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước) |
80% |
90% |
94% |
97% |
100% |
2 |
Cơ quan báo chí sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động |
60% |
70% |
80% |
85% |
90% |
3 |
Cơ quan báo chí hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ, phù hợp với sự phát triển của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số |
85% |
90% |
94% |
97% |
100% |
4 |
Các cơ quan báo chí tối ưu hóa nguồn thu, tăng doanh thu tối thiểu |
34% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
37% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
40% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
45% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
50% cơ quan báo chí tăng doanh thu 20% |
1. Nâng cao nhận thức, tăng cường tuyên truyền
a) Nâng cao nhận thức cán bộ quản lý thông tin, truyền thông; lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí của tỉnh về vai trò quan trọng và sự cấp thiết phải đẩy mạnh triển khai chuyển đổi số báo chí đồng bộ với chương trình chuyển đổi số quốc gia.
b) Tăng cường tuyên truyền, biểu dương, tôn vinh những tổ chức, cá nhân có thành tích, sáng kiến trong quá trình chuyển đổi số báo chí để chia sẻ kinh nghiệm, lan tỏa, nhân rộng.
2. Rà soát, hoàn thiện các quy định pháp luật
Ban hành cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền của tỉnh (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh) nhằm thúc đẩy, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số của các cơ quan báo chí.
3. Phát triển các sản phẩm báo chí số
a) Thiết kế, sáng tạo các mô hình sản phẩm thông tin mới trên các nền tảng khác nhau để tăng độ tương tác với độc giả, phân phối nội dung thông tin nhanh hơn, rộng hơn và chính xác theo nhu cầu của độc giả.
b) Phát triển sản phẩm báo chí số chất lượng cao, đổi mới hiệu quả trải nghiệm của độc giả; xây dựng các gói sản phẩm và dịch vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng độc giả.
c) Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong việc tự động hóa để thúc đẩy quá trình sản xuất nội dung.
4. Phát triển nền tảng số
a) Xây dựng các công cụ thu thập, xử lý dữ liệu, đánh giá, dự báo, theo dõi, giám sát chất lượng báo chí; xây dựng chỉ số đánh giá mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
b) Triển khai sử dụng các nền tảng số phục vụ phát thanh và truyền hình bằng hình thức trực tuyến.
c) Thúc đẩy phát triển nền tảng số cho các cơ quan báo chí thực hiện phân phối nội dung báo chí, chia sẻ dữ liệu báo chí; khuyến khích cơ quan báo chí có đủ tiềm lực về công nghệ, tài chính xây dựng nền tảng riêng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
d) Hỗ trợ các cơ quan báo chí đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành tác nghiệp thông qua ứng dụng nền tảng quản lý tòa soạn điện tử tại các cơ quan báo chí.
đ) Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trong chuyển đổi số lĩnh vực báo chí qua các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh.
5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý thông tin, truyền thông, lãnh đạo các cơ quan báo chí về kỹ năng cơ bản, cần thiết cho chuyển đổi số báo chí.
b) Tổ chức đào tạo, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng, thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ đổi mới sản xuất, phân phối nội dung và giám sát, đánh giá chất lượng thông tin.
1. Ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến chuyển đổi số báo chí.
c) Triển khai các nền tảng số quốc gia cho các cơ quan báo chí tại địa phương.
d) Chủ trì thúc đẩy phát triển các nền tảng số hỗ trợ cơ quan báo chí chuyển đổi số, phát triển sản phẩm báo chí số; triển khai các giải pháp hỗ trợ cơ quan báo chí đẩy mạnh chuyển đổi số.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan báo chí, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số báo chí.
e) Hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho Bộ Thông tin và Truyền thông và Thường trực Tỉnh ủy; tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
2. Sở Tài chính
Tham mưu hỗ trợ kinh phí (vốn sự nghiệp) để thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phù hợp tình hình thực tế và trong khả năng cân đối ngân sách tỉnh trong từng thời kỳ.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cử nhân hoặc kỹ sư chuyên ngành công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu phục vụ chuyển đổi số của ngành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Trên cơ sở đề xuất đặt hàng của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh, tham mưu đề xuất Hội đồng khoa học tỉnh xem xét thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ trong chuyển đổi số lĩnh vực báo chí.
5. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tạp chí Văn nghệ Ninh Thuận.
a) Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi số tại cơ quan báo chí. Xây dựng cơ sở vật chất, tài chính triển khai hoạt động chuyển đổi số báo chí phù hợp, thiết thực.
b) Nâng cao nhận thức, kiến thức cho đội ngũ lãnh đạo cơ quan báo chí, biên tập viên, phóng viên về chuyển đổi số trong lĩnh vực báo chí.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất)./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây