Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1422/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 23/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1422/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 23/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1422/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 06/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Tên thủ tục hanh chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí và Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1. |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm Mã TTHC: 1.004232 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 3 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ- UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
36 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc. Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ- UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
2. |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm Mã số TTHC: 1.004228 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 4 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
31 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc. Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: Số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
3. |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm Mã số TTHC: 1.004223 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 5 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
36 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là 30 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày). Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo. - Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo. - Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu là 1.400.000 đồng/báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm, mức thu là 3.400.000 đồng/báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 6.000.000 đồng/báo cáo. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
4. |
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm Mã số TTHC: 1.004211 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 6 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
31 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là 25 ngày (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày). Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm, mức thu là 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn) |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
5. |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm Mã số TTHC: 1.004179 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 7 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
36 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là 30 ngày (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày). Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu là 5.880.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
6. |
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm Mã số TTHC: 1.004167 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 8 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
31 ngày làm việc, gồm: Thời hạn kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời hạn thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép là 25 ngày (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày), nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc (Đối với UBND tỉnh cấp phép: Sở Tài nguyên và Môi trường là 13 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày). Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 300.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 630.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu là 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu là 2.940.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép) |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
7 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Mã số TTHC 1.004122 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 1 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
21 ngày làm việc, gồm: 03 ngày kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định). 18 ngày thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép. Trả giấy phép: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Phí thẩm định hồ sơ 1.400.000 đồng theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
8 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ Mã số TTHC: 2.001738 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 2 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
16 ngày làm việc, gồm: 03 ngày kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định). 13 ngày thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép. Trả giấy phép: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng (đối với trường hợp gia hạn) theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
9 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi Mã số TTHC: 2.001850 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 14 mục I phần I được công bố tại Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
35 ngày làm việc gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường: 28 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày; trả kết quả; 02 ngày. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây