Kế hoạch 5228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 5228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 5228/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 15/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5228/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 15/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5228/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 6 năm 2023 |
Thực hiện Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 08/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 27-NQ/TW, Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng khóa XI; đồng thời, tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 3897/KH-UBND ngày 26/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, từ đó đề ra kế hoạch tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất; tiếp tục tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu:
a) Sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập phải được triển khai nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện.
b) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế với yêu cầu đến năm 2026 phải tinh giản tối thiểu 5% biên chế công chức và tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số biên chế được giao năm 2022. Trường hợp thành lập tổ chức mới hoặc được giao thêm nhiệm vụ thì cân đối, điều chỉnh trong tổng biên chế hiện có. Các đơn vị sự nghiệp công lập chỉ thành lập mới khi thật sự cần thiết và phải tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (trừ trường hợp phải thành lập mới để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu).
c) Quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phải được tiến hành khoa học, khách quan, quan tâm đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện tốt chế độ chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế.
d) Thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo công khai, dân chủ, ổn định tình hình, không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp sau:
2. Chỉ đạo tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng tiêu chí thành lập tổ chức theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ, phù hợp với hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực (thực hiện thường xuyên).
a) Xây dựng, hoàn thiện đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo xác định phù hợp số vị trí việc làm, khung năng lực, cơ cấu ngạch và số lượng người làm việc theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ (thực hiện thường xuyên sau khi có hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực).
b) Rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đã thực hiện sắp xếp, tổ chức lại hoặc có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (thực hiện thường xuyên).
c) Xây dựng ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý làm cơ sở cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định Khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý).
d) Thực hiện nghiêm công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, biên chế viên chức theo đúng các quy định, kết luận của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 06/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 04/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về quản lý biên chế công chức, viên chức của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 của tỉnh Lâm Đồng (thực hiện thường xuyên).
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế (thực hiện thường xuyên).
b) Tổ chức đánh giá phân loại công chức, viên chức đúng với kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Có biện pháp đồng bộ để tinh giản biên chế đối với những cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo, sức khỏe; những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự; những người dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm (thực hiện thường xuyên).
c) Rà soát, cụ thể hóa thực hiện quy định số lượng cấp phó trong các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng (sau khi có quy định sửa đổi, bổ sung của Chính phủ).
d) Rà soát các nội dung về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay (hoàn thành trong quý III năm 2023).
đ) Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao nguồn nhân lực đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ (thực hiện thường xuyên).
e) Tổ chức thực hiện và tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách nghỉ hưu đúng tuổi đối với cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định và mục tiêu đề ra (thực hiện thường xuyên).
6. Nghiên cứu, cụ thể hóa một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ (thực hiện trong năm 2023).
7. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên thành 01 huyện; sáp nhập huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt; mở rộng không gian đô thị đối với thành phố Bảo Lộc; sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định và các đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện khuyến khích theo Kết luận số 48-KL/TW, ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Rà soát thực hiện sáp nhập thôn, tổ dân phố chưa bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định (thực hiện trong giai đoạn 2023-2030).
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung quy định tại Kế hoạch này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây