Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 137/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 137/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Thanh Hóa, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định đã đề ra.
2. Yêu cầu
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra; các quy hoạch, chủ trương, chính sách của trung ương, địa phương có liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh để xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực được giao quản lý cho các ngành, đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo.
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê - tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
Thực hiện theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đảm bảo lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế tiến tới dừng sử dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch để sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng xanh, tuyến vận tải xanh làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng thủy nội địa xanh trên địa bàn tỉnh. Áp dụng thí điểm tại một số cảng thủy nội địa; nghiên cứu đưa một số tuyến vận tải thủy trở thành tuyến vận tải xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: Có 100% phương tiện thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Khuyến khích chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu tư mới.
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
Từ năm 2035: 100% phương tiện chở khách và phương tiện khác trong sân bay đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
a) Giai đoạn 2022 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng đạt 5%.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng đạt 10%.
IV. GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải:
- Tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến đường kết nối với tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, Cảng biển Nghi Sơn, Cảng hàng không Thọ Xuân và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh…; phát triển hạ tầng giao thông công cộng.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức vận tải trên địa bàn tỉnh đảm bảo phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy phát triển vận tải hàng hoá bằng đường sắt, đường thủy, vận tải ven biển nhằm giảm áp lực cho vận tải đường bộ; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
- Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông xanh trong giao thông vận tải theo lộ trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan.
- Hướng dẫn áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính; tổ chức khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường bộ sang các loại hình khác; nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, từng bước giảm thiểu sử dụng phương tiện cá nhân.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với các ngành, đơn vị và địa phương liên quan trong việc đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; phối hợp phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Phát triển nguồn nhân lực sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng xanh.
5. Sở Tài chính:
Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị tham gia Kế hoạch và căn cứ khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch lồng ghép trong các Chương trình, nhiệm vụ, dự án, chi thường xuyên hàng năm để thực hiện các nội dung Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách để thực hiện nhiệm vụ được giao của các sở, ngành, đơn vị, địa phương.
6. Sở Xây dựng:
Trong quá trình thẩm định các đồ án quy hoạch đô thị phải lưu ý các nội dung ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới phù hợp với Kế hoạch này; rà soát, hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.
7. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau: (1) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thiết bị, phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh phù hợp với định hướng, quy hoạch của tỉnh; (2) nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải; tuyên truyền sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của việc chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về hạ tầng giao thông; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi về đất đai của nhà nước đối với các dự án lập các trạm sạc điện cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn; đồng thời tuyên truyền, phổ biến cho các cá nhân, đơn vị có liên quan trên địa bàn biết nội dung của Kế hoạch này để thực hiện; đề xuất đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh tại địa phương.
(Chi tiết có Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
1. Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo nhiệm vụ được phân công chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH VỀ VIỆC THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến đường kết nối với tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, cảng Nghi Sơn, cảng hàng không Thọ Xuân và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh…; phát triển hạ tầng giao thông công cộng. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
2023-2050 |
2 |
Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm tổ chức vận tải trên địa bàn tỉnh đảm bảo phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy phát triển vận tải hàng hoá bằng đường sắt, đường thuỷ, vận tải ven biển nhằm giảm áp lực cho vận tải đường bộ; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải. |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan |
2023-2050 |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, hạ tầng giao thông xanh trong giao thông vận tải theo lộ trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan. |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan |
2023-2050 |
4 |
Hướng dẫn áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính; tổ chức khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường bộ sang các loại hình khác; nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, từng bước giảm thiểu sử dụng phương tiện cá nhân. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
2023-2050 |
5 |
Triển khai Quy hoạch và xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
6 |
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giao thông vận tải; các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
7 |
Phát triển nguồn nhân lực, sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
8 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải; tuyên truyền sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của việc chuyển đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
9 |
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi đất đai của nhà nước đối với các dự án lập các trạm sạc điện cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
10 |
Phối hợp với các bộ, ngành xây dựng quy định, tiêu chí cho cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, nhà ga, bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chuẩn “xanh” |
Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương |
Các sở ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2023-2050 |
11 |
Trong quá trình thẩm định các đồ án quy hoạch đô thị phải lưu ý các nội dung ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới phù hợp với Kế hoạch này; rà soát, hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện |
Sở Xây dựng |
Các sở ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây