Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 1442/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thị Diễm Ngọc |
Ngày ban hành: | 14/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1442/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Huỳnh Thị Diễm Ngọc |
Ngày ban hành: | 14/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1442/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 19/TTr-SKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ áp dụng tại cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
Khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
Khoa học và công nghệ |
Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện |
3 |
Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước |
Khoa học và công nghệ |
Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện |
Tổng cộng: 03 thủ tục hành chính nội bộ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. Lĩnh vực: Khoa học và công nghệ
01. Thủ tục Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng danh mục sơ bộ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
* Bước 3: Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành, Hội đồng Xác định nhiệm vụ và Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để giao thực hiện trực tiếp hoặc thông báo tuyển chọn.
* Bước 4: Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng Xác định nhiệm vụ và Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Bước 5: Trên cơ sở các nhiệm vụ đã được xác định, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng KH&CN chuyên ngành thẩm định hồ sơ nhiệm vụ và tổ chức thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ để làm cơ sở tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không quy định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng 03 yêu cầu sau:
+ Xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề quan trọng, cấp thiết của tỉnh.
+ Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ KH&CN đã và đang thực hiện.
+ Kết quả của nhiệm vụ KH&CN phải có tác động lớn và ảnh hưởng lâu dài đến quá trình phát triển KH&CN và kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc liên quan huyện, thị xã, thành phố.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
02. Thủ tục: Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tổng hợp phiếu đề xuất.
* Bước 2: Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu tổ chức họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở.
* Bước 3: Căn cứ Biên bản họp hội đồng KH&CN cấp cơ sở, Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu thủ trưởng các sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Bước 4: Trên cơ sở các nhiệm vụ đã được xác định, Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu tổ chức họp Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở thẩm định hồ sơ nhiệm vụ để làm cơ sở tham mưu cho thủ trưởng các Sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành/UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các Sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không quy định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được phê duyệt.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
+ Tính cấp thiết: Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết về kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương, Sở, ngành.
+ Giá trị thực tiễn:
. Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất, dịch vụ, tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Sở, ngành.
. Tạo tiền đề cho việc hình thành ngành nghề mới, giải quyết công ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, hiệu quả và phát triển bền vững.
. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch của ngành, địa phương; giải quyết những vấn đề của thực tiễn.
+ Giá trị KH&CN:
. Ứng dụng triển khai những tiến bộ KH&CN, có tính mới, sáng tạo, góp phần nâng cao năng lực KH&CN của địa phương, Sở, ngành; tiếp cận được trình độ KH&CN của đất nước.
. Ứng dụng triển khai kết quả của các nhiệm vụ KH&CN được UBND tỉnh phê duyệt cho công bố ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
+ Tính khả thi:
. Có khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ chính tổ chức (được giao thực hiện) và từ các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
. Có thị trường tiêu thụ sản phẩm; phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho đơn vị sử dụng hoặc ứng dụng kết quả rõ ràng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu thành lập và tổ chức họp Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
* Bước 2: Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành/cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện kiểm tra báo cáo tổng hợp theo Biên bản cuộc họp và trình thủ trưởng các sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện phe duyệt Báo cáo tổng hợp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành/UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ngành/Chủ tịch UBND
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các Sở, ngành/Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không quy định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được phê duyệt.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây