569742

Kế hoạch 1932/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

569742
LawNet .vn

Kế hoạch 1932/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu: 1932/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Nguyễn Thanh Hải
Ngày ban hành: 29/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1932/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
Người ký: Nguyễn Thanh Hải
Ngày ban hành: 29/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1932/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 29 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;

Căn cứ Văn bản số 3686/BGTVT-KHCN&MT ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc xây dựng, phê duyệt Kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 1279/SGTVT-QLVT,PT&NL ngày 18 tháng 5 năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức triển khai hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;

- Tăng cường chuyển đổi năng lượng xanh nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng, phát triển đồng bộ ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại và bền vững, bắt kịp với xu thế và trình độ phát triển tiên tiến của thế giới, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

2. Yêu cầu

- Gắn trách nhiệm của các sở, ban, ngành với chính quyền các cấp trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng xanh với lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể;

- Tổ chức triển khai kế hoạch đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương, đảm bảo hiệu quả và đúng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam;

- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH

1. Đường bộ

a) Giai đoạn 2023 - 2030

- Từng bước chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp;

- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.

b) Giai đoạn 2031 - 2050

- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh;

- Đến năm 2050: 100% phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;

- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.

2. Đường thủy nội địa

a) Giai đoạn 2023 - 2030: Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Áp dụng thí điểm một số cảng thủy nội địa đáp ứng tiêu chí xây dựng cảng xanh; nghiên cứu, đưa một số tuyến vận tải thủy trở thành tuyến vận tải xanh.

b) Giai đoạn 2031 - 2050

- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;

- Từ năm 2040: 100% phương tiện thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến cảng, xanh;

- Đến năm 2050: 100% phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; 100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

3. Giao thông đô thị

a) Giai đoạn 2023 - 2030

- Từ năm 2025: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh;

- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 5% (tại thành phố Việt Trì).

b) Giai đoạn 2031 - 2050

- Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh;

- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, quy hoạch

- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng sự đổi mới theo hướng chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính;

- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung, tổ chức thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch ngành giao thông vận tải trên địa bàn đảm bảo việc đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện, trang thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.

2. Chuyển đổi phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh

a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

- Thực hiện chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện cơ giới đường bộ;

- Khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.

b) Phương tiện thủy nội địa: Khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.

3. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh

a) Đường bộ

- Xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh trên mạng quốc lộ chính, mở rộng ra mạng lưới các đường tỉnh; hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại các bến xe;

- Thực hiện lộ trình chuyển đổi bến xe khách, trạm dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.

b) Đường thủy nội địa: Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh và chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình. Cải tạo, nâng cấp luồng đường thủy nội địa, đảm bảo cấp kỹ thuật và các thông số phục vụ phát triển phương tiện theo tiêu chí xanh.

c) Giao thông đô thị

- Xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị;

- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và đưa vào khai thác các tuyến đường theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng, phát triển hạ tầng phục vụ phương tiện giao thông công cộng;

- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các phương thức vận tải hành khách công cộng khác.

4. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính

- Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải;

- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

5. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và đẩy mạnh truyền thông

a) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ

- Ứng dụng công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính;

- Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.

b) Phát triển nguồn nhân lực và đẩy mạnh truyền thông

- Tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà kính;

- Đẩy mạnh truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.

(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)

V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

Huy động tối đa nguồn lực của nhà nước và tư nhân trên địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển khai:

- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu;

- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, đối tác công tư, nguồn xã hội hóa và từ nguồn lực huy động hợp pháp khác;

- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao thông trong giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, thực hiện quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh; tham mưu, đề xuất các giải pháp phát triển phương tiện giao thông công cộng và các giải pháp khuyến khích chuyển đổi phương tiện theo tiêu chí xanh;

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thu hút các dự án đầu tư liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và các dự án phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh;

- Tham mưu, đề xuất tích hợp các nội dung của Kế hoạch này vào Quy hoạch tỉnh; tổ chức quản lý và triển khai thực hiện tốt quy hoạch quy hoạch tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công Thương: Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp cung ứng trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh thay thế nhiên liệu hóa thạch đáp ứng nhu cầu trên địa bàn tỉnh; mở rộng phối trộn, cung ứng nhiên liệu sinh học; phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh đối với phương tiện giao thông.

4. Sở Tài chính: Nghiên cứu, đề xuất bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định, theo phân cấp và khả năng cân đối ngân sách địa phương.

5. Sở Xây dựng

- Nghiên cứu, đề xuất phát triển hạ tầng giao thông đô thị đối với phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới;

- Quản lý và tổ chức triển khai có hiệu quả quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các loại quy hoạch khác thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm đáp ứng các yêu cầu về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.

6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo thông tin, truyền thông rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.

7. Các sở, ban, ngành khác và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao nghiên cứu, tổ chức thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.

Yêu cầu các các cơ quan, đơn vị chỉ đạo triển khai, thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để được xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- CT, các PCT UBND tinh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Báo PT, Đài PT và TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVPTH;
- Lưu: VT, GT1.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hải

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1932/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

TT

Tên chương trình/nhiệm vụ

Kết quả của nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Thời gian hoàn thành

1

Hoàn thiện hạ tầng giao thông vận tải công cộng, hạ tầng giao thông phi cơ giới

Chương trình/ Kế hoạch/Dự án

2023 - 2025

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị

2025 - 2050

2

Thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh vận tải (xe buýt, xe taxi...) chuyển đổi sang ô tô điện, ô tô sử dụng lượng xanh

Các văn bản triển khai thực hiện

Thường xuyên

Sở Giao thông vận tải

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị

2023 - 2030

3

Thúc đẩy người dân chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện, sử dụng năng lượng xanh; nâng cao tỷ lệ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh

Các văn bản triển khai thực hiện

Thường xuyên

UBND các huyện, thành, thị

Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành liên quan

2023 - 2030

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác