Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”
Số hiệu: | 905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 905/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 905/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định này là căn cứ để các sở, ban, ngành tỉnh; khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương; khối ngành dọc cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành tỉnh).
2. UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Danh mục cơ quan, đơn vị đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số quy định cụ thể tại Phụ lục 03 của Quy định này.
1. Mục đích
Để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020, Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
d) Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn chuyển đổi số của Tỉnh.
1. Việc đánh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng mức độ chuyển đổi số của đơn vị tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá và cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Nội dung đánh giá, xếp hạng Bộ chỉ số chuyển đổi số chia làm 02 phụ lục, cụ thể như sau:
1. Khối các sở, ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục 1.
2. Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục 2.
1. Các bước triển khai đánh giá, xếp hạng
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình trên phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số (gọi tắt là phần mềm) theo các tiêu chí thành phần (được cấp tài khoản riêng) theo thời gian quy định. (Từ ngày 11/12 đến ngày 15/12 của năm đánh giá hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông).
b) Bước 2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định nội dung báo cáo, số liệu đánh giá và cho ý kiến trên phần mềm.
c) Bước 3: Các đơn vị giải trình số liệu và cung cấp thêm thông tin hoặc tài liệu kiểm chứng nếu được yêu cầu.
d) Bước 4: Tổng hợp ý kiến sau giải trình và chấm điểm.
đ) Bước 5: Báo cáo Hội đồng, chốt số điểm cuối cùng và công bố kết quả.
2. Phương pháp đánh giá và tính điểm:
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị:
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các chỉ tiêu, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” trên phần mềm;
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của tỉnh quyết định và được thể hiện tại cột “điểm thẩm định” trên phần mềm.
b) Tính toán, xác định Chỉ số chuyển đổi số:
- Chỉ số Chuyển đổi số được xác định bằng tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
c) Xếp hạng Chỉ số Chuyển đổi số:
- Kết quả Chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số Chuyển đổi số của Tỉnh được xếp hạng theo 03 Khối tương ứng, gồm có: Khối sở, ban, ngành tỉnh (19 đơn vị), Khối ngành dọc (05 Đơn vị), Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố (08 đơn vị).
Lưu ý . Các tiêu chí không áp dụng đối với một số đơn vị (theo đặc thù không triển khai áp dụng hoặc không có văn bản bắt buộc triển khai) thì điểm của đơn vị tại tiêu chí đó được tính bằng trung bình cộng của các đơn vị có triển khai áp dụng tiêu chí tương ứng (Nội dung này do thành viên Hội đồng chấm trên cơ sở đã thống nhất điểm số của các đơn vị có triển khai áp dụng).
Điều 7. Thang điểm đánh giá và xếp loại
1. Thang điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số Khối sở, ban, ngành tỉnh và Khối ngành dọc: 225 điểm. (Theo Phụ lục 01).
2. Thang điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố: 360 điểm (Theo Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Chỉ số chuyển đổi số như sau:
a) Loại Xuất sắc: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 90% trở lên so với điểm chuẩn.
b) Loại Tốt: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 80% đến dưới 90% so với điểm chuẩn.
c) Loại Khá: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 80% so với điểm chuẩn.
d) Loại Trung bình: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% so với điểm chuẩn.
đ) Loại Yếu: Cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt dưới 50% so với điểm chuẩn.
Điều 8. Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
1. Việc công bố kết quả đánh giá, xếp hạng do Hội đồng đánh, xếp hạng mức độ chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số hàng năm.
2. Kết quả đánh giá, xếp hạng được gửi đến các đơn vị thi đua và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Cổng Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu cho Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số trong việc lựa chọn thành viên đủ năng lực tham gia Tổ kiểm tra, đánh giá (Tổ chuyên viên giúp việc).
3. Xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số từng năm phù hợp với sự phát triển của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành của sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Tham mưu xây dựng phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số của Tỉnh áp dụng cho cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 và những năm tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh; khối ngành dọc và UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện tự đánh giá trên phần mềm đúng thực tế, cung cấp số liệu cơ quan, đơn vị mình đầy đủ, chính xác để công tác đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số thuận lợi và nhanh chóng.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu của xã, phường, thị trấn thuộc địa phương mình theo Quy định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ vào biên bản đề xuất khen thưởng của Hội đồng đề xuất tặng Bằng khen UBND tỉnh, cụ thể như sau:
a) Đối với tập thể và cá nhân thi đua
- Tập thể: Sở, ban, ngành tỉnh 05 đơn vị; khối ngành dọc 02 đơn vị; cấp huyện 03 đơn vị.
- Cá nhân: Lựa chọn 05 cá nhân có thành tích xuất sắc trong đóng góp về chuyển đổi số đơn vị, cho sự phát triển chung của Tỉnh về chuyển đổi số.
b) Đối với tập thể, cá nhân tham mưu thực hiện chỉ số: không quá 02 tập thể và 03 cá nhân có thành tích tốt trong công tác tham mưu.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 225
Tổng số đánh giá: 5 chỉ số chính và 24 chỉ số thành phần
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Nội dung thực hiện |
Tài liệu kiểm chứng |
Ghi chú |
I |
Thông tin chung |
0 |
|
|
|
Không tính điểm |
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng công chức |
|
|
người |
|
|
5 |
Số lượng viên chức |
|
|
người |
|
|
6 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
máy |
|
|
7 |
Số lượng máy trạm |
|
|
máy |
|
|
8 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
hệ thống |
|
|
9 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước của đơn vị |
|
|
Tỷ đồng |
|
|
10 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước của đơn vị cho chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
11 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
Thủ tục hành chính |
|
|
II |
Chỉ số đánh giá |
225 |
|
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
10 |
|
|
|
|
1.1 |
Lãnh đạo đơn vị chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (Từ cấp phó trở lên) |
5 |
- Lãnh đạo đơn vị tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: Điểm tối đa - Đơn vị không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số hoặc không chủ trì: trừ 2 điểm/lần (đến khi hết điểm tối đa) |
Lãnh đạo chủ trì các cuộc họp/chủ trì liên quan đến chuyển đổi số tỉnh, đơn vị |
Lịch cuộc họp có tên Lãnh đạo tham gia |
Sở TT&TT kiểm tra thành phần họp tại các cuộc họp do Tỉnh hoặc Trung ương chủ trì |
1.2 |
Cổng thông tin điện tử của đơn vị đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
5 |
- Cung cấp thông tin đầy đủ theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ-CP: 1/3 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy đủ thì tính theo tỉ lệ). - Có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 bài trở lên (phân bổ đều các tháng): 2/3 điểm tối đa; tin,bài <12 tính theo tỷ lệ |
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP và xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của đơn vị (tin bài được đăng trong chuyên mục) |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
2 |
Thể chế số |
20 |
|
|
|
|
2.1 |
Kế hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quí I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quí II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Ban hành Kế hoạch năm (có chỉ tiêu, tiêu chí định lượng cụ thể) |
|
|
2.2 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Số nhiệm vụ đã thực hiện theo kế hoạch ban hành: gọi là a - Tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch: gọi là b Tỷ lệ: a/b - Báo cáo thực hiện nhiệm vụ trong Quí IV của năm đánh giá gửi về Sở TTTT: + Tỉ lệ *100 >= 90% nhiệm vụ: điểm tối đa, ngược lại điểm= tỷ lệ * điểm tối đa + Không báo cáo hoặc báo cáo sau 15/12 năm đánh giá: 0 điểm |
Thực hiện báo cáo năm theo quy định (có đánh giá định lượng từng chỉ tiêu, tiêu chí) |
|
|
3 |
Nhân lực số |
20 |
|
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
5 |
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e= Tổng số công chức; f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
- Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị cung cấp dưới dạng file thống kê kèm Quyết định phân công |
3.2 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
5 |
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
- Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị cung cấp dưới dạng file thống kê kèm Quyết định phân công |
3.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa Ghi chú: Danh sách khống trừ 5 điểm/DS |
Hằng năm từng đơn vị xây dựng Kế hoạch/lịch tập huấn và tổ chức tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị mình hoặc tham gia các lớp do tỉnh tổ chức (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
Lịch tập huấn hoặc kế hoạch trong đó có danh sách người tham dự (ký tên)- Có rà soát thực tế |
4 |
An toàn thông tin mạng |
45 |
|
|
|
|
4.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ 2,3,4 (bao gồm mạng Lan (camera)) |
10 |
- Tất cả hệ thống thông tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt: điểm tối đa. - Đối với đơn vị nhiều hệ thống, mỗi hệ thống không xây dựng: trừ 05 điểm (trừ đến hết điểm tối đa) - Có hệ thống mà không xây dựng: không điểm. |
Các hệ thống thông tin mà chủ quản hệ thống thông tin là UBND tỉnh xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ trình STTTT thẩm định (năm 2023 các hệ thống thông tin trước khi đưa vào sử dụng phải xây dựng HS đề xuất cấp độ và được phê duyệt) |
Quyết định của đơn vị phê duyệt cấp độ |
Tòa nhà sử dụng chung hạ tầng mạng thì xây dựng hồ sơ đề xuất hết tòa nhà; riêng lẻ thì xây dựng của riêng Văn phòng |
4.2 |
Triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
- Có triển khai đầy đủ: điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt đáp ứng quy định tại Thông tư 12/2022/TT-BTTTT |
Phương án bảo vệ |
Theo mẫu chung của Thông tư 12/2022/TT-BTTTT |
4.3 |
Cơ quan, đơn vị để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản ánh,… |
20 |
- Cơ quan, đơn vị trong năm không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn. - Cơ quan, đơn vị trong năm có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Không điểm mục này |
Thường xuyên cảnh báo nguy cơ mất an toàn thông tin, lộ lọt thông tin, phương thức tấn công….để có ý thức đảm bảo an toàn thông tin của mỗi cán bộ, công chức, viên chức |
Tài liệu/thông tin liên quan |
|
4.4 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai của ngành quản lý (cấp tỉnh hoặc ngành dọc hoặc cơ quan cấp trên) |
5 |
- Có tham gia: điểm tối đa. - Không tham gia: 0 điểm. |
Tham gia các lớp, các cuộc diễn tập về an toàn thông tin theo thư mời tham gia |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
5 |
Hoạt động chính quyền số |
130 |
|
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ DVCTT toàn trình |
10 |
a= Số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình b= Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện toàn trình; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ*100=100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ*100<100%: Điểm tối đa*tỷ lệ + DVCTT đủ điều kiện toàn trình mà không đăng ký toàn trình: trừ hết điểm tối đa |
Đưa tất cả DVC trực tuyến đủ điều kiện toàn trình lên toàn trình. |
QĐ UBND tỉnh |
Thực hiện rà soát từng đơn vị trên cơ sở công bố của Bộ, ngành và tham khảo địa phương khác. |
5.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
10 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
25 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ*100>=90%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ*100<90%: Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
5.4 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
5 |
a=Tổng số văn bản đi có ký số b=Tổng số văn bản đi Tỷ lệ=a/b Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
100% văn bản phát hành được ký số theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
5.5 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới. |
5 |
Mỗi chứng thư số bị mất, thất lạc hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới: -2 điểm/chứng thư số. (Trừ đến hết điểm tối đa) |
Thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
5.6 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; -Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Đảm bảo báo cáo đầy đủ theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
Số liệu tổng hợp trên Hệ thống báo cáo VPCP, nhật ký gửi, nhận văn bản. |
5.7 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b) - Điểm tinh tỷ lệ b/a |
Phục vụ người dân và doanh nghiệp chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình… |
Trên phần mềm DVCTT |
|
5.8 |
Cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
10 |
- Cập nhật kịp thời (không quá 5 ngày) khi có quyết định công bố thêm mới, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ,..TTHC của UBND tỉnh: đạt điểm tối đa. - Cập nhật không kịp thời, không đầy đủ, chính xác TTHC 3 cấp đã công bố: 0 điểm |
Cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Kiểm tra thực tế/ đơn vị báo cáo |
|
5.9 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai (đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
10 |
-Tổng số danh mục TTHC đang triển khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua BCCI và không qua BCCI) (gọi là a) - Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b -Tỷ lệ =b/a. + Tỷ lệ *100>=70% điểm tối đa + Tỷ lệ *100< 70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa; + Không thực hiện: 0 điểm |
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ thống bưu chính công ích (BCCI) |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
5.10 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
10 |
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số hồ sơ của DVC toàn trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: +Tỷ lệ*100>=60%: điểm tối đa + Tỷ lệ*100<60%: tỷ lệ*điểm tối đa |
Tuyên truyền, vận động người dân nộp DVCTT và thanh toán trực tuyến |
Xuất trên phần mềm |
|
5.11 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
10 |
- Tổng số hồ sơ được số hóa thuộc thẩm quyền (nhập thành phần hồ sơ nhận và trả kết quả) được nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a - Tổng số hồ sơ tiếp nhận (được nhập đầy đủ lên hệ thống và không nhập): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: + Tỷ lệ*100= 100%: điểm tối đa + Tỷ lệ*100<100%: tỷ lệ*điểm tối đa |
Nhập hồ sơ người dân/doanh nghiệp và kết quả xử lý vào phần mềm một cửa nếu họ nộp trực tiếp (trực tuyến đảm bảo nhập kết quả xử lý) |
Báo cáo và xuất trên phần mềm hoặc kiểm tra ngẫu nhiên |
|
5.12 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn |
9 |
|
|
|
|
5.12.1 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Cổng DVC |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của từng đơn vị |
Báo cáo tổng hợp |
|
5.12.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường |
Báo cáo tổng hợp |
|
5.12.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định |
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC |
|
5.13 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh |
6 |
|
|
|
|
5.13.1 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
|
5.13.2 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
|
5.13.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC |
|
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 360
Tổng số chỉ số chấm điểm: 7 chỉ số chính và 31 chỉ số thành phần
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Nội dung thực hiện |
Tài liệu kiểm |
Ghi chú |
I |
Thông tin chung |
0 |
|
|
|
Không tính điểm |
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng dân số (thống kê từng xã) |
|
|
người |
|
|
5 |
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động (thống kê từng xã) |
|
|
người |
|
|
6 |
Số lượng hộ gia đình |
|
|
hộ |
|
|
7 |
Số lượng xã và tương đương |
|
|
huyện |
|
|
8 |
Số lượng ấp và tương đương |
|
|
xã |
|
|
9 |
Số lượng công chức |
|
|
người |
|
|
10 |
Số lượng viên chức |
|
|
người |
|
Tất cả |
11 |
Số lượng máy trạm |
|
|
máy |
|
|
12 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
|
|
điểm |
|
|
13 |
Tổng chi ngân sách |
|
|
|
|
|
14 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
thủ tục hành chính |
|
|
II |
Chỉ số đánh giá |
360 |
|
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
40 |
|
|
|
|
1.1 |
Người đứng đầu huyện, thành phố (Từ Phó chủ tịch huyện, thành phố trở lên) tham gia/chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Từ Phó Chủ tịch trở lên tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: Điểm tối đa - Đơn vị không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số hoặc không chủ trì: trừ 2 điểm/lần (đến khi hết điểm tối đa) |
Từ Phó Chủ tịch tham gia/chủ trì các cuộc họp liên quan đến chuyển đổi số của tỉnh, huyện |
Lịch cuộc họp có tên từ Phó Chủ tịch tham gia |
Sở TT&TT kiểm tra thành phần họp tại các cuộc họp do Tỉnh hoặc Trung ương chủ trì |
1.2 |
Cổng thông tin điện tử của huyện, thị, thành phố đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Cung cấp thông tin đầy đủ theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ- CP: 1/3 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy đủ thì tính theo tỉ lệ). - Có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 bài trở lên: 2/3 điểm tối đa; tin,bài <12 tính theo tỷ lệ |
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP, Có chuyên mục riêng về chuyển đổi số và tin bài về chuyển đổi số được đăng trong chuyên mục |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
1.3 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (cổng thông tin) |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm |
UBND cấp huyện chỉ đạo TTVHTT&TT phối hợp Sở TTTT xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số. |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
1.4 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng trên 1 tháng/1 lần: 0 điểm |
TTVHTT&TT cấp huyện phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần (tự xây dựng chương trình, tiếp sóng hoặc phát chuyên mục từ hợp tác) |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
2 |
Thể chế số |
20 |
|
|
|
|
2.1 |
Kế hoạch hành động hằng năm của huyện, thị xã, thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Ban hành trước hoặc trong Quí I của năm đánh giá: Điểm tối đa - Ban hành trong quí II năm đánh giá: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành hoặc ban hành sau thời gian trên: 0 điểm |
Ban hành Kế hoạch năm (có chỉ tiêu, tiêu chí định lượng cụ thể) |
|
kế hoạch ký số có xác nhận dấu thời gian (không chấp nhận file scan) |
2.2 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của huyện, thị xã, thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Số nhiệm vụ đã thực hiện theo kế hoạch ban hành: gọi là a - Tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch: gọi là b Tỷ lệ: a/b - Báo cáo thực hiện nhiệm vụ trong Quí IV của năm đánh giá gửi về Sở TTTT: + Tỷ lệ *100 >= 80% nhiệm vụ: điểm tối đa. + Tỷ lệ *100 < 80% nhiệm vụ: tỷ lệ* điểm tối đa. - Không báo cáo hoặc báo cáo sau thời gian trên: 0 điểm |
Thực hiện báo cáo năm theo quy định (có đánh giá định lượng từng chỉ tiêu, tiêu chí) |
|
|
3 |
Nhân lực số |
60 |
|
|
|
|
3.1 |
Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã được tập huấn trên nền tảng onetouch |
10 |
- Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã có 80% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; - Trên 50% đến dưới 80%: 1/2 điểm tối đa - Dưới 50% tài khoản: 0 điểm |
Tạo tài khoản cho thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã và học các bài học trên nền tảng (khi được yêu cầu) |
VB báo cáo số liệu |
|
3.2 |
Tổ công nghệ số cộng đồng ấp, khu vực được tập huấn trên nền tảng onetouch |
10 |
- Tổ công nghệ số cộng đồng ấp, khu vực có 70% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; trên 40% đến dưới 70%: 1/2 điểm tối đa - Dưới 40% tài khoản: 0 điểm |
Tạo tài khoản cho thành viên tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp ấp, khu vực và học các bài học trên nền tảng (khi được yêu cầu) |
VB báo cáo số liệu |
|
3.3 |
Phòng Văn hóa - Thông tin có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm |
Tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số của P.VHTT |
Văn bản ban hành |
Theo Thông tư 11/2022/TT- BTTTT ngày 29/7/2022 |
3.4 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
5 |
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e= Tổng số công chức; f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần (bước điểm= 0,5đ) |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị cung cấp dưới dạng file thống kê kèm Quyết định phân công |
3.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
5 |
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần (bước điểm =0,5đ |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị cung cấp dưới dạng file thống kê kèm Quyết định phân công |
3.6 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa Ghi chú: Danh sách khống trừ 5 điểm/DS |
Hằng năm từng đơn vị xây dựng Kế hoạch/lịch tập huấn và tổ chức tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị mình hoặc tham gia các lớp do tỉnh tổ chức (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
Lịch tập huấn hoặc kế hoạch trong đó có danh sách người tham dự (ký tên)- Có rà soát thực tế |
3.7 |
Tỷ lệ người dân được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số |
10 |
a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số; b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa Ghi chú: Danh sách khống trừ 1 điểm/DS |
Hướng dẫn, tập huấn người dân sử dụng kỹ năng số (sử dụng DVC TT, cài đặt ứng dụng, thanh toán không dùng tiền mặt...) (Danh sách ghi lại thời gian hướng dẫn, tên người được triển khai, địa chỉ, triển khai nội dung gì..và có ký tên người được hướng dẫn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
Cung cấp danh sách tập huấn của các huyện trước đây về DVC, thanh toán không dùng tiền mặt, sàn thương mại điện tử... |
4 |
An toàn thông tin mạng |
45 |
|
|
|
|
4.1 |
Hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ 2,3,4 (Hệ thống Mạng Lan của đơn vị) |
10 |
- Có xây dựng: điểm tối đa. - Không xây dựng: Không điểm. |
Hệ thống thông tin mà chủ quản hệ thống thông tin là UBND huyện, thị xã, thành phố đầu tư xây dựng |
QĐ phê duyệt |
Tòa nhà sử dụng chung hạ tầng mạng thì xây dựng hồ sơ đề xuất hết tòa nhà; riêng lẻ thì xây dựng của riêng Văn phòng |
4.2 |
Triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
- Có triển khai đầy đủ: điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt đáp ứng quy định tại Thông tư 12/2022/TT-BTTTT |
Phương án bảo vệ |
Theo mẫu chung của Thông tư 12/2022/TT- BTTTT |
4.3 |
Cơ quan, đơn vị để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản ánh,… |
20 |
- Cơ quan, đơn vị trong năm không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn. - Cơ quan, đơn vị trong năm có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Không điểm mục này |
Thường xuyên cảnh báo nguy cơ mất an toàn thông tin, lộ lọt thông tin, phương thức tấn công….để có ý thức đảm bảo an toàn thông tin của mỗi cán bộ, công chức, viên chức |
Tài liệu/thông tin liên quan |
|
4.4 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai |
5 |
- Có tham gia: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm |
Tham gia các lớp, các cuộc diễn tập về an toàn thông tin tại tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức và triệu tập hoặc do cấp tỉnh tổ chức |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
5 |
Tổng kinh phí chi cho hoạt động chuyển đổi số tại địa phương (Cấp huyện, xã) |
20 |
a= Kinh phí từ Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động chuyển đổi số (Đầu tư, thuê trang thiết bị, tổ chức tập huấn các ứng dụng, triển khai các hoạt động liên quan chuyển đổi số của địa phương,...) b= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); - Tỷ lệ=a/b; - Điểm:tính theo tỷ lệ max-min (bước điểm =0,5đ). |
Tổng hợp báo cáo quyết toán của từng đơn vị liên quan đến hoạt động chuyển đổi số |
VB Báo cáo |
|
6 |
Hoạt động chính quyền số |
140 |
|
|
|
|
6.1 |
Tỷ lệ hoàn thành kích hoạt tài khoản định danh điện tử từ mức 1 trở lên (tài khoản VNeID) |
20 |
a= Tổng số tài khoản được kích hoạt b= Tổng số tài khoản của đơn vị được công bố (chỉ tiêu theo từng đơn vị) - Tỷ lệ: a/b - Tỷ lệ*100 >= 60% trở lên: điểm tối đa - Tỷ lệ*100 <60%: Tỷ lệ*điểm tối đa |
Các cấp, các ngành của địa phương vận động người dân hoặc có phương pháp để người dân có tài khoản định danh điện tử |
Báo cáo của Công an tỉnh (số liệu từ BCA) |
|
6.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
10 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
Tính bình quân phát sinh hồ sơ các xã |
6.3 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến (Toàn trình và một phần) |
40 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố (toàn trình và một phần) - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ*100>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ*100<80%: Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
20 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
20 |
|
|
|
Tính điểm bình quân trên số liệu xử lý hồ sơ các xã |
6.4 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
10 |
a=Tổng số văn bản đi có ký số b=Tổng số văn bản đi Tỷ lệ=a/b Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
Tỷ lệ xuất trên phần mềm QLVB do đó các đơn vị đảm bảo văn bản phát hành được ký số đầy đủ và đúng quy định. |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.5 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới |
10 |
Mỗi chứng thư số bị mất, thất lạc hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới: -2 điểm/chứng thư số. (Trừ đến hết điểm tối đa) |
Thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.6 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; -Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.7 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b) - Điểm=b/a*điểm tối đa |
Phục vụ người dân và doanh nghiệp chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình… |
Trên phần mềm DVCTT |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.8 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai (đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
10 |
-Tổng số danh mục TTHC đang triển khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua BCCI và không qua BCCI) (gọi là a) - Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b -Tỷ lệ =b/a; Điểm được tính: + Tỷ lệ *100>= 70% điểm tối đa +Tỷ lệ *100<70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa; + Không thực hiện: 0 điểm |
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ thống bưu chính công ích (BCCI) |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.9 |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến |
10 |
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực tuyến: gọi là a - Tổng số hồ sơ của DVC toàn trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: +Tỷ lệ*100>=50%: điểm tối đa + Tỷ lệ*100<50%: tỷ lệ*điểm tối đa |
Tuyên truyền, vận động người dân nộp DVCTT và thanh toán trực tuyến |
Xuất trên phần mềm |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
6.10 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
10 |
- Tổng số hồ sơ được số hóa thuộc thẩm quyền (nhập thành phần hồ sơ nhận và trả kết quả) được nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a - Tổng số hồ sơ tiếp nhận (được nhập đầy đủ lên hệ thống và không nhập): gọi là b - Tỷ lệ: a/b Cách tính điểm: Tỷ lệ * điểm tối đa |
Nhập hồ sơ người dân/doanh nghiệp và kết quả xử lý vào phần mềm một cửa nếu họ nộp trực tiếp (trực tuyến đảm bảo nhập kết quả xử lý) |
Báo cáo và xuất trên phần mềm |
|
|
Cấp huyện |
5 |
|
|
|
|
|
Cấp xã |
5 |
|
|
|
|
7 |
Hoạt động xã hội số |
35 |
|
|
|
|
7.1 |
Tạo kênh kết nối thông tin thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp, |
20 |
- Số lượt quan tâm của người dân trong độ tuổi lao động đến trang OA của đơn vị, đạt 50% (Tính bình quân các trang OA của cấp huyện và cấp xã): 1/2*điểm tối đa (dưới 50% thì tính theo tỷ lệ); - Tin/bài tuyên truyền về chuyển đổi số hoặc hướng dẫn CĐS tối thiểu 01 bài/tháng/01 trang OA của cấp huyện, xã: 1/2* điểm tối đa (dưới tính theo tỷ lệ); - Mỗi đơn vị cấp huyện/xã chưa thành lập được trang OA -5 điểm/đơn vị. (Ví dụ: TP A có 10 đơn vị (TP A và 9 phường, xã) nếu có 02 xã chưa có trang OA thì nội dung này trừ -10 điểm). |
Xây dựng trang Zalo OA tại các xã, huyện, thị, thành phố (tích hợp link tới DVC, tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ,...), tuyên truyền người dân xã mình thích trang/quan tâm Zalo OA để tạo thêm kênh trao đổi thông tin trực tuyến với người dân; |
Báo cáo tổng hợp, hình ảnh thống kê trang OA kèm theo |
|
7.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn |
9 |
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Cổng DVC |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của từng đơn vị |
Báo cáo tổng hợp |
|
7.2.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường |
Báo cáo tổng hợp |
|
7.2.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
7.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh |
6 |
|
|
|
|
7.3.1 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
|
7.3.2 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
|
7.3.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023
của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Ban Quản lý các khu Công nghiệp |
3 |
Sở Công Thương |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Sở Nội vụ |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Sở Tài chính |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Sở Tư pháp |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Sở Xây dựng |
17 |
Sở Y tế |
18 |
Thanh tra tỉnh |
19 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2. Khối ngành dọc
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang |
2 |
Bảo hiểm xã hội Hậu Giang |
3 |
Ngân hàng Nhà nước Hậu Giang |
4 |
Cục Thuế tỉnh |
5 |
Cục Thống kê |
3. UBND huyện, thị xã, thành phố
STT |
Tên đơn vị |
1 |
UBND thành phố Vị Thanh |
2 |
UBND huyện Vị Thủy |
3 |
UBND thị xã Long Mỹ |
4 |
UBND huyện Long Mỹ |
5 |
UBND huyện Phụng Hiệp |
6 |
UBND thành phố Ngã Bảy |
7 |
UBND huyện Châu Thành A |
8 |
UBND huyện Châu Thành |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây