Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 của tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 của tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 31/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 28/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 31/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Lê Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 28/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
Theo hướng dẫn tại Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất Kế hoạch triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia năm 2024 tại đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2025), với những nội dung như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024
1. Triển khai chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu
1.1. Đối với giáo dục mầm non
Tiếp tục triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh theo lộ trình đã xây dựng tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện.
1.2. Đối với giáo dục phổ thông
- Thực hiện đúng theo lộ trình quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm học 2023 - 2024 và năm học 2024 - 2025 triển khai chương trình môn tiếng Anh trong Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 từ lớp 1 đến lớp 12 trong tỉnh.
- Triển khai theo chương trình môn ngoại ngữ tương ứng trong Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 và các hướng dẫn có liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các chương trình ngoại ngữ khác.
- Đối với cấp THCS và THPT, tiếp tục triển khai chương trình thí điểm tại các đơn vị có nhu cầu và đủ điều kiện đối với việc dạy môn Toán bằng ngoại ngữ (tiếng Anh).
1.3. Đối với giáo dục đại học
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, sách (tiếng Anh cho công chức, tiếng Anh kiểm soát an toàn môi trường, tiếng Anh kiểm soát chất lượng bệnh viện...), giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (ưu tiên các ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực ngành nghề được tự do di chuyển trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN).
- Tiếp tục thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại ngữ), bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 100% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 80% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2025.
- Lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị và tiếp tục triển khai theo lộ trình các chương trình đào tạo giáo viên ngoại ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ bảo đảm mục tiêu 80% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2024, hướng tới mục tiêu 100% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2025.
- Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
1.4. Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế).
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), bậc 4 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2025.
- Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
2. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá
- Phát triển ngân hàng câu hỏi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ).
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục biên soạn ngân hàng câu hỏi đề thi, ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ theo từng khối lớp, đưa vào ngân hàng đề thi, đề kiểm tra phục vụ cho công tác giảng dạy.
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục tăng cường nâng cao năng lực, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ
- Rà soát lại đội ngũ giáo viên, giảng viên và xây dựng kế hoạch tuyển dụng đủ số lượng, chất lượng giáo viên, giảng viên dạy ngoại ngữ, dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu năm học 2023 - 2024 và các năm tiếp theo, đặc biệt đối với giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng được Ban Quản lý Đề án ngoại ngữ Quốc gia chỉ định, tiến hành bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ theo chỉ tiêu phân bổ năm 2024.
3.2. Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và sự cần thiết phải học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
- Huy động, tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Lựa chọn đội ngũ giáo viên, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực trong đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế; giám sát việc cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và các chứng chỉ theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
4. Điều kiện dạy và học ngoại ngữ
Rà soát, bổ sung các trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học môn ngoại ngữ theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 theo quy định.
5. Xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ; kiểm tra, giám sát và các hoạt động khác
5.1. Xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ
-Tiếp tục triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Kế hoạch số 957/KH-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2019; Công văn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 04 tháng 10 năm 2019; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27 tháng 4 năm 2020,...) về việc phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ; phát động phong trào giáo viên, học sinh, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ, đặc biệt là tại những địa phương, đơn vị chưa tổ chức hoạt động này trong năm 2021, 2022, 2023.
5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại địa phương.
- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về kết quả triển khai thực hiện Đề án tại địa phương theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Công tác truyền thông
- Tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục thông qua các buổi hội nghị, hội thảo, tập huấn,...
- Giới thiệu các chương trình dạy và học ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng trên truyền hình và các phương tiện truyền thông, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho mọi người dân có nhu cầu học tập.
5.4. Hợp tác quốc tế
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục có nhu cầu, đủ điều kiện theo quy định tham gia hợp tác quốc tế về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tạo điều kiện để học sinh, giáo viên tiếp cận ngoại ngữ với người bản ngữ.
5.5. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
Tổng kinh phí thực hiện: 2.557.500.000 đồng (hai tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng), trong đó, ngân sách Trung ương do Ban quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia phân bổ cho đơn vị tổ chức bồi dưỡng: 2.357.500.000 đồng, ngân sách địa phương (kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo được phân bổ theo quy định): 200.000.000 đồng.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Sở Tài chính tham mưu cân đối, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
4. Hiệu trưởng Trường Đại học Trà Vinh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này trong lĩnh vực giáo dục đại học phù hợp với yêu cầu kế hoạch chung của tỉnh; đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2024 ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI
NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
STT |
Nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
|||
Tổng kinh phí |
Trung ương |
Địa phương |
Nguồn khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)= (7)+ (8)+ (9) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Triển khai chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu |
||||||||
1 |
Đối với giáo dục mầm non |
||||||||
|
Triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh theo lộ trình tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện |
Rà soát nhu cầu và điều kiện tại các cơ sở giáo dục; xây dựng kế hoạch thực hiện |
Năm 2024 |
Nhóm trẻ tại 07 trường mầm non dạy làm quen tiếng Anh |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Đối với giáo dục phổ thông |
||||||||
|
Triển khai chương trình môn tiếng Anh trong Chương trình GDPT năm 2018 |
Thông qua các cuộc họp, hội nghị triển khai Chương trình GDPT năm 2018, từ lớp 1 đến lớp 12 trong toàn tỉnh |
Năm 2024 |
Học sinh học Tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 12 trong toàn tỉnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Đối với giáo dục đại học |
||||||||
3.1 |
Hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, sách, sách song ngữ, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ |
Xây dựng kế hoạch phân công giảng viên nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện, xây dựng và ban hành các chương trình, sách, sách song ngữ, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo |
Năm 2024 |
Chương trình, sách, sách song ngữ, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ |
|
|
|
|
Trường Đại học Trà Vinh sử dụng kinh phí tự chủ |
3.2 |
Áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ theo đúng quy định |
Thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại ngữ), Bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) |
Năm 2024 |
Chứng nhận ngoại ngữ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp |
|
|
|
|
Trường Đại học Trà Vinh sử dụng kinh phí tự chủ |
3.3 |
Lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ |
Xây dựng KH phân công giảng viên lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo GV bằng ngoại ngữ |
Năm 2024 |
Các chương trình được lựa chọn |
|
|
|
|
Trường Đại học Trà Vinh sử dụng kinh phí tự chủ |
3.4 |
Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ |
Thực hiện dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ |
Năm 2024 |
Các môn chuyên ngành dạy bằng ngoại ngữ; dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác |
|
|
|
|
Trường Đại học Trà Vinh sử dụng kinh phí tự chủ |
4 |
Đối với giáo dục nghề nghiệp |
||||||||
4.1 |
Nghiên cứu, đánh giá, góp phần xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở GDNN |
Nghiên cứu, đánh giá, góp ý kiến các dự thảo Thông tư về việc xây dựng chương trình của Bộ GDĐT xây dựng, để hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ |
Năm 2024 |
Các Thông tư |
|
|
|
|
|
4.2 |
Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ |
Đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (tốt nghiệp trung cấp), Bậc 3 (tốt nghiệp cao đẳng), Bậc 4 (tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) |
Năm 2024 |
Chứng nhận ngoại ngữ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
4.3 |
Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ |
Lựa chọn và dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác môn chuyên ngành, nghề phù hợp và dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ |
Năm 2024 |
Các môn chuyên ngành dạy bằng ngoại ngữ; dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác |
|
|
|
|
|
II |
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá |
||||||||
1 |
- Hướng dẫn về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với GDPT trên địa bàn; - Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế. |
Chỉ đạo hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ (biên soạn ngân hàng đề thi, đề kiểm tra và các hoạt động thực hiện kiểm tra đánh giá) bảo đảm chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, theo các văn bản quy định của Bộ GDĐT. |
Năm 2024 |
Các đề kiểm tra thường xuyên và định kỳ, ma trận đề kiểm tra. |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức |
||||||||
1 |
Phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ |
||||||||
|
Phối hợp với đơn vị bồi dưỡng được Ban Quản lý Đề án chỉ định, bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên tiếng Anh TH, THCS, THPT |
Ban hành kế hoạch, công văn, quyết định bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GV |
Năm 2024 |
Chứng nhận cho GV sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng (dự kiến bồi dưỡng NLNN cho 33 GV TH, 15 GV THCS, THPT/GDTX; bồi dưỡng NLSP cho 60 GV TH, 65 GV THCS, THPT/GDTX |
1.874.000.000 |
1.874.000.000 |
0 |
0 |
Kinh phí đề xuất từ BQLĐAQG phân bổ trực tiếp cho đơn vị (đề xuất Trường ĐH Cần Thơ bồi dưỡng) |
2 |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) |
||||||||
|
Triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đối với đội ngũ công chức, viên chức trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tham gia học tập ngoại ngữ (nếu có); tạo điều kiện cho đội ngũ công chức, viên chức trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tích cực học tập ngoại ngữ, nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ” |
Ban hành các văn bản |
Năm 2024 |
Cơ chế, chính sách |
0 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí cán bộ, công chức, viên chức tự túc |
IV |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ |
||||||||
1 |
Rà soát và trang bị các trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục. |
Chỉ đạo rà soát, tổng hợp thực trạng và trang bị trang thiết bị và hướng dẫn bảo quản, sử dụng các thiết bị. |
Năm 2024 |
Trang bị trang thiết bị dạy học và hướng dẫn bảo quản, sử dụng các thiết bị hiệu quả. |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Nâng cao năng lực sử dụng các trang thiết bị cho giáo viên ngoại ngữ |
- Giới thiệu các trang website hướng dẫn sử dụng trang thiết bị và dạy học NN miễn phí - Tổ chức tập huấn sử dụng trang thiết bị dạy học |
Năm 2024 |
/ |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác |
||||||||
1 |
Xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ |
||||||||
1.1 |
- Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ. - Tiếp tục phát động phong trào giáo viên, học sinh cùng học ngoại ngữ, đặc biệt là tại những đơn vị chưa tổ chức hoạt động này trong năm 2021, 2022, 2023. |
Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ và phát động phong trào giáo viên, học sinh cùng học ngoại ngữ |
Năm 2024 |
Mô hình tự học, ngày hội nói tiếng Anh thông qua các ngày lễ lớn, câu lạc bộ tiếng Anh (1 lần/tháng), hội thảo (1 lần/năm), dự báo cáo chuyên đề, hội giảng (4-6 chuyên đề/ hội giảng cấp tỉnh/năm), hoạt động ngoại khóa (2Iần/năm), giao lưu học tập kinh nghiệm trong/ngoài tỉnh (1 lần/năm) v.v.... 37 trường có cấp THPT mỗi trường 02trđ; phòng GDĐT huyện Càng Long, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Tiểu Cần, TP. Trà Vinh, Cầu Kè, mỗi phòng 15trđ; phòng GDĐT huyện Duyên Hải, TX. Duyên Hải mỗi phòng 13 trđ |
183.500.000 |
183.500.000 |
0 |
0 |
Đề xuất nguồn kinh phí trung ương từ Đề án ngoại ngữ (Đề xuất Trường Đại học Cần Thơ bồi dưỡng) |
1.2 |
Tham gia các hội thảo, hội nghị, tập huấn do BQLDANN, BGDĐT, các trường đại học, Trung tâm Đào tạo Khu vực của SEAMEO tại Việt Nam tổ chức ... |
Ban hành văn bản cử người tham dự theo chỉ tiêu của đơn vị tổ chức quy định |
Năm 2024 |
Giấy chứng nhận |
100.000.000 |
0 |
100.000.000 |
|
Sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo được phân bổ theo quy định |
2 |
Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án |
||||||||
2.1 |
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, QL, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ CBQLĐA tại địa phương. - Lập kế hoạch thực hiện và báo cáo định kỳ khi có công văn chỉ đạo của Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia và UBND tỉnh Trà Vinh. |
- Ban hành văn bản, quyết định tham gia tập huấn - Phối hợp với với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch thực hiện và báo cáo. |
Năm 2024 |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý (cấp TH, THCS, THPT), thời gian dự kiến: 03-05 ngày ngày, tổng số người tham gia khoản 30 người - Kế hoạch, báo cáo |
300.000.000 |
300.000.000 |
0 |
0 |
Đề xuất nguồn kinh phí trung ương từ Đề án ngoại ngữ (Đề xuất Trường Đại học Cần Thơ bồi dưỡng) |
2.2 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại địa phương. |
Ban hành công văn, quyết định thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án |
Năm 2024 |
Kiểm tra giám sát cấp TH, THCS, THPT (thời gian dự kiến 15 ngày, tổng số người dự kiến khoản 40 người). |
100.000.000 |
0 |
100.000.000 |
0 |
Sử dụng kinh phí sự nghiệp GDĐT được phân bổ theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách |
3 |
Công tác truyền thông |
||||||||
3.1 |
- Tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, học sinh và cán bộ quản lý giáo dục. - Xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau. |
Hướng dẫn tuyên truyền phổ biến về mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án đến học sinh, cán bộ công chức, viên chức, cha mẹ học sinh và cộng đồng qua hội nghị, cuộc họp, hội giảng, báo cáo chuyên đề... |
Năm 2024 |
Các trang website, các chương trình được giới thiệu. |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Hợp tác quốc tế |
||||||||
4.1 |
Hướng dẫn các hoạt động, hình thức hợp tác quốc tế để giúp học sinh và giáo viên có nhiều cơ hội tiếp cận ngoại ngữ với người bản ngữ. |
Thông qua các hội nghị, cuộc họp, hội giảng, báo cáo chuyên đề,... khuyến khích các cơ sở giáo dục mở rộng, đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế, phù hợp với điều kiện dạy và học NN tại địa phương |
Năm 2024 |
Các cơ sở giáo dục có điều kiện tham gia |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ |
||||||||
5.1 |
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ. - Khuyến khích các cơ sở giáo dục hợp đồng với các trung tâm ngoại ngữ cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ bằng nguồn xã hội hóa. |
Tuyên truyền các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư. |
Năm 2024 |
Các cơ sở giáo dục hợp đồng với các trung tâm ngoại ngữ cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ bằng nguồn xã hội hóa. |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguồn xã hội hóa |
|
Tổng cộng: |
2.557.500.000 |
2.357.500.000 |
200.000.000 |
|
|
Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Đối với các hoạt động đề xuất kinh phí Trung ương)
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh)
- Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
- Căn cứ Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đề xuất Kế hoạch triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia năm 2024 tại đơn vị.
TT |
Tên nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức (VND) |
Số tiền (VNĐ) |
Thông tư thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ |
Bồi dưỡng năng lực sư phạm và năng lực ngoại ngữ |
- Bồi dưỡng NLNN cho 33 GV TH, 15 GV THCS, THPT/GDTX; - Bồi dưỡng NLSP cho 60 GV TH, 65 GV THCS, THPT/GDTX |
Người |
173 |
- NLNN: 13.000.000/1GV - NVSP: 10.000.000/1GV |
1.874.000.000 |
Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30/3/2018 |
Kinh phí đề xuất từ Đề án Ngoại ngữ phân bổ trực tiếp cho đơn vị bồi dưỡng (đề xuất Trường Đại học Cần Thơ). |
2 |
Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án trong tỉnh |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại địa phương |
Tiến hành bồi dưỡng 30 cán bộ quản lý Đề án trong tỉnh |
Người |
30 |
10.000.000/1 người |
300.000.000 |
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 |
|
Tổng cộng |
2.174.000.000 |
|
|
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm bảy mươi bốn triệu đồng.
ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ VÀ NĂNG LỰC
SƯ PHẠM NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số liệu báo cáo |
Đề xuất chỉ tiêu |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Số lượng giáo viên tiếng Anh |
Số lượng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn |
Năng lực ngoại ngữ |
Năng lực sư phạm |
|||||||||||||||
Trung ương |
Địa phương |
Nguồn khác |
Trung ương (đồng) |
Địa phương |
Nguồn khác |
|||||||||||||
TH |
THCS |
THPT |
TH |
THCS |
THPT |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
|
306 |
325 |
178 |
245 |
306 |
149 |
48 |
624.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
125 |
1.250.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Số tiền bằng chữ: Một tỷ tám trăm bảy mươi bốn triệu đồng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây