568446

Kế hoạch 133/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

568446
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 133/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 133/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Tấn Đức
Ngày ban hành: 26/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 133/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Võ Tấn Đức
Ngày ban hành: 26/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.

Trên cơ sở Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả cao trong công tác đấu giá; đồng thời để các huyện, thành phố chủ động triển khai hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện, thành phố nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 4039/STNMT ngày 26/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội.

- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới, các khu dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn hành vi lợi dụng đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.

- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm bảo quỹ đất đủ điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể hiện đầy đủ thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để đơn vị trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình thức đấu giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.

- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm tài sản đấu giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá, tham dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.

- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá, tiếp nhận hồ sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.

II. KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023

1. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023

Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 là 36 khu đất/ 77,16 ha, ước tính giá trị khoảng 781,7 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:

a) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai thực hiện:

- Tổng số khu đất: 03 khu đất/58,52 ha, ước tính giá trị khoảng 639,5 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024).

- Thời gian thực hiện:

STT

Tên khu đất

Công việc thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2 xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất

Tháng 5

- Lựa chọn tổ chức đấu giá

Tháng 6

- Đăng thông báo đấu giá

Tháng 6

- Tổ chức đấu giá

Tháng 7

2

Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất

Tháng 5

- Xác định giá khởi điểm

Tháng 5

- Lựa chọn tổ chức đấu giá

Tháng 6

- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá

Tháng 7

3

Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao, thị trấn Long Giao, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất

Tháng 5

- Trình ban hành phương án, quyết định đấu giá

Tháng 6

- Xác định giá khởi điểm

Tháng 7

- Lựa chọn tổ chức đấu giá

Tháng 7

- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá

Tháng 8

(đính kèm phụ lục I)

b) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thực hiện:

- Tổng số khu đất: 33 khu đất/18,64 ha, ước tính giá trị khoảng 142,2 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024).

- Thời gian thực hiện: Giao UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng lộ trình, kế hoạch thực hiện cụ thể đối với từng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo hoàn thành kế hoạch được giao và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.

(đính kèm phụ lục II)

2. Hoàn thiện thủ tục pháp lý trong năm 2023

Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch chi tiết, cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện cho năm 2024 đối với 08 khu đất/ 97,41 ha.

(đính kèm phụ lục III)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023.

- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;

- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Kiểm tra việc sử dụng đất của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá khởi điểm và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

- Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch chi tiết, cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, lập dự án đầu tư trình chấp thuận...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong việc xác định giá khởi điểm (gồm: quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước) theo quy định, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định giá khởi điểm.

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với 36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào không phải thực hiện việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn), cập nhật vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh để đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện dự án theo quy định.

- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu cầu bố trí nhà ở xã hội theo quy định;

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập các thủ tục liên quan lĩnh vực xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;

- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh; Chủ trì tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với 36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào không phải chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp nào không phải chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện đấu giá theo quy định.

- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.

- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi đến người trúng đấu giá thực hiện theo quy định.

- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).

7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, các đơn vị chuyên môn trực thuộc khẩn trương hoàn thiện các thủ tục có liên quan để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất do đơn vị mình đề xuất thực hiện trong năm 2023, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.

- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.

- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để hoàn thiện các thủ tục có liên quan, đảm bảo các điều kiện để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, TP, TC, XD, KHĐT,
- Cục thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích khu đất (m2)

Mục đích đấu giá

KHSDĐ năm 2023

QHSDĐ đến năm 2030

Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)

Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Dự kiến thời gian thực hiện

I

Huyện Cẩm Mỹ - 02 khu đất

563,440.7

 

 

 

 

 

512,229,030,000

 

1

1

Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2

Long Giao

360

2

4,116.0

TMDV

không

TMDV

TMDV

 

8,836,800,000

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5;

- Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 6;

- Đăng thông báo báo đấu giá: tháng 6 -Tổ chức đấu giá: tháng 7

2

2

Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao

Long Giao

26,38

24

1

2

559,324.7

Đất cụm công nghiệp

không

Đất cụm công nghiệp

đã lập QH chi tiết 1/500

 

503,392,230,000

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5;

- Trình, ban hành phương án đấu giá: tháng 6;

- Xác định giá khởi điểm tháng 7;

- Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 7;

- Đăng thông báo báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 8.

Xuân Đường

3,7,13

678

3

11

II

Huyện Trảng Bom - 01 khu đất

21,727.8

 

 

 

 

 

127,355,496,000

 

3

1

Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

1.2

35

21,727.8

Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ

không

Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ

đã có QH chi tiết 1/500

127,355,496,000

- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5;

- Xác định giá khởi điểm tháng 5;

- Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 6;

- Đăng thông báo báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 7

Tổng

 

 

 

585,168.5

 

 

 

 

 

639,584,526,000

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích khu đất (m2)

Mục đích đấu giá

KHSDĐ năm 2023

QHSDĐ đến năm 2030

Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)

Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Nội dung cần bổ sung

I

Thành phố Biên Hoà - 03 khu đất

378.6

 

 

 

 

 

9,755,800,000

 

1

1

Thửa đất số 222 tờ bản đồ số 11

Hòa Bình

222

11

62.6

ODT

ODT

ODT

 

1,940,600,000

 

2

2

Thửa đất số 558 tờ bản đồ số 5

Thanh Bình

558

5

217.1

ODT

ODT

ODT

 

6,947,200,000

 

3

3

Thửa đất số 62 tờ bản đồ số 29

Tam Hiệp

62

29

98.9

ODT

ODT

ODT

 

868,000,000

 

II

Huyện Cẩm Mỹ - 03 khu đất

16,005.1

 

 

 

 

 

26,032,291,600

 

4

1

Đất công do UBND thị trấn Long Giao quản lý

Long Giao

61

2

3,567.8

TMDV

TMDV

TMDV

 

7,711,373,600

 

5

2

Đất công do UBND thị trấn Long Giao quản lý

Long Giao

44

48

5,723.1

TMDV

không

TMDV

TMDV

 

13,620,978,000

- Bổ sung thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Mỹ.

6

3

Đất công do UBND xã Sông Nhạn quản lý

Sông Nhạn

41,59,60

56

6,714.2

ONT

ONT

ONT

không

4,699,940,000

 

 

Thành phố Long Khánh - 05 khu đất

28,341.6

 

 

 

 

 

16,431,983,040

 

7

1

Thửa đất số 206, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

206

9

5,234.0

DGD

Đất giáo dục

đã lập QH chi tiết 1/500

 

3,517,248,000

 

8

2

Thửa đất số 209, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

209

9

11,445.0

DTT

Đất thể thao

đã lập QH chi tiết 1/500

 

6,152,832,000

 

9

3

Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 01

Xuân Bình

92

1

190.6

ODT

không

ODT + DGT

ODT + DGT

 

431,480,000

 

10

4

Thửa đất số 235, tờ bản đồ số 07

Xuân Bình

235

7

100.0

ODT

không

ODT + DGT

ODT + DGT

 

147,400,000

 

11

5

Thửa đất số 207, tờ bản đồ số 09

Bảo Vinh

207

9

11,372

DGD

không

DGD

đã lập QH chi tiết 1/500

 

6,183,023,040

 

 

Huyện Tân Phú - 01 khu đất

430.0

 

 

 

 

 

193,500,000

 

12

1

Thửa đất số 191 tờ bản đồ số 18

Phú Điền

191

18

430.0

ONT

ONT + DGT

ONT + DGT

 

193,500,000

 

V

Huyện Xuân Lộc - 08 khu đất

13,197.1

 

 

 

 

 

24,008,485,800.1

 

13

1

Thửa đất số 145 tờ bản đồ số 35

Xuân Trường

145

35

706.8

 

ONT

ONT

 

706,800,800

 

14

2

Thửa đất số 6 tờ bản đồ số 46

Xuân Tâm

6

46

1,097.0

 

ONT

ONT

 

3,073,840,000

 

15

3

Thửa đất số 488 tờ bản đồ số 110

Xuân Tâm

488

110

191.7

 

ONT

ONT

 

210,870,000

 

16

4

Thửa đất số 77 tờ bản đồ số 8

Xuân Hiệp

77

8

1,925.5

 

ONT

ONT

 

231,000,000

 

17

5

Thửa đất số 24 tờ bản đồ số 26

Suối Cát

24

26

7,130.2

 

ONT

ONT

 

17,825,500,000

 

18

6

Thửa đất số 66 tờ bản đồ số 16

Suối Cát

66

16

192.5

 

ONT

ONT

 

231,000,000

 

19

7

Thửa đất số 50 tờ bản đồ số 40

Xuân Phú

50

40

965.3

 

không

ONT

ONT

 

530,915,000

 

20

8

Thửa đất số 57 tờ bản đồ số 38

Xuân Phú

57

38

988.8

 

không

ONT

ONT

 

1,198,560,000

 

VI

Huyện Định Quán - 05 khu đất

102,144.8

 

 

 

 

 

24,042,431,429

 

21

1

Khu đất giáp khu du lịch thác Ba Giọt, xã Phú Vinh

Phú Vinh

85A, 86, 88, 89

5

7,497.5

 

không

TMDV

 

 

1,125,000,000

 

22

2

Khu đất giáp công viên 17/3

TT Định Quán

1030

14

6,000.0

 

không

TMDV

 

 

12,149,000,000

 

23

3

Khu đất Trạm y tế Ngọc Định

Ngọc Định

61

59

2,566.3

 

không

TMDV

 

 

1,319,811,429

 

24

4

Điểm du lịch Bàu nước sôi

Gia Canh

 

 

56,711.0

TMDV

không

TMDV

TMDV

 

6,805,320,000

 

25

5

Khu Du lịch Thác Mai

Gia Canh

 

 

29,370.0

TMDV

không

TMDV

TMDV

 

2,643,300,000

 

VII

Huyện Vĩnh Cửu - 02 khu đất

961.4

 

 

 

 

 

2,580,010,000

 

26

1

Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 5

Bình Lợi

412

5

619.7

ONT

không

ONT

ONT

 

1,623,250,000

Đang đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Vĩnh Cửu.

27

2

Thửa đất số 138 tờ bản đồ số 10

Bình Lợi

138

10

341.7

ONT

không

ONT

ONT

 

956,760,000

Đang đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 luyện Vĩnh Cửu.

VIII

Huyện Long Thành - 01 khu đất

4,542.1

 

 

 

 

 

7,875,000,000

 

28

1

Thửa đất số 53, tờ bản đồ số 25 xã Long An

Long An

53

25

4,542.10

Đất ở tại nông thôn

không

ONT

đất ở hiện hữu

 

7,875,000,000

Cung cấp thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Long Thành;

- Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.

IX

Huyện Thống Nhất - 04 khu đất

18,810.3

 

 

 

 

 

29,612,910,000

 

29

1

Thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

31

18

1,084.9

TMDV

TMDV

TMDV

 

3,822,910,000

Chờ quy hoạch đô thị Dầu Giây được duyệt

30

2

Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

26

13

10,420.0

TMDV

TMDV

TMDV

 

15,290,000,000

Cung cấp thông tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây;

- Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.

31

3

Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây

TT.Dầu Giây

645

13

5,887.2

TMDV

TMDV

TMDV

 

8,820,000,000

Cung cấp thông tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây;

- Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.

32

4

Thửa đất số 203 tờ bản đồ số 1 xã Gia Tân 2

Gia Tân 2

203

1

1,418.2

TMDV

TMDV

TMDV

 

1,680,000,000

- Cung cấp thông tin về công tác thu hồi, bồi thường;

- Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.

X

Huyện Trảng Bom - 01 khu đất

1,670.8

 

 

 

 

 

1,754,340,000

 

33

1

Thửa đất số 285, tờ bản đồ số 4 xã Bàu Hàm

Bàu Hàm

285

4

1,670.8

TMDV

không

TMDV

TMDV

 

1,754,340,000

- Cung cấp thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Trảng Bom;

- Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.

Tổng

 

 

 

186,482.5

 

 

 

 

 

142,286,751,869

 

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ TRONG NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên khu đất

Cấp xã

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích khu đất (m2)

Hiện trạng

Mục đích đấu giá

KHSDĐ năm 2023

QHSDĐ đến năm 2030

Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)

Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

Giá trị theo bảng giá đất (đồng)

Ghi chú

Có trong KH 105/KH- UBND ngày 11/5/2022

Tổng cộng

 

 

 

974,115.9

 

 

 

 

 

 

2,101,767,054,400

 

 

I

Thành phố Biên Hoà - 03 khu đất

 

12,710.9

 

 

 

 

 

 

242,508,500,000

 

 

1

1

Thửa 19, tờ 22 (Khu đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa

Tân Hiệp

19

22

7,363.90

 

Đất ở dự án

không

Đất ở dự án

Đất ở dự án

142,089,400,000

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

2

2

Thửa đất số 224 tờ bản đồ số 35 phường Tân Phong

Tân Phong

224

35

3,032.00

 

Đất ở

không

Đất ở

Đất ở

 

51,804,100,000

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

3

3

Khu đất Bến thủy Nguyễn Văn Trị

Thanh Bình

620

5

2,315.00

 

Đất thương mại dịch vụ

không

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

 

48,615,000,000

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

- Chưa xử lý tài sản trên đất

II

Huyện Thống Nhất - 03 khu đất

 

581,327.3

 

 

 

 

 

 

1,328,439,778,400

 

 

4

1

Khu đất Hồ Sen

Hưng Lộc

100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167, 168, 169, 170, 171, 172;

4, 26, 27, 28, 29, 30, 31

28; 33

47,170.0

 

Đất thương mại dịch vụ

không

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

 

136,119,782,400

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

5

2

Thửa đất số 1587, tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây

TT Dầu Giây

1587

18

46,523.5

 

Đất ở dự án

không

Đất ở dự án

Đất ở dự án

không

171,585,428,000

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

- Chưa có trong kế hoạch phát triển nhà ở.

6

3

Khu đất Chợ nông sản Dầu Giây giai đoạn 2

Bàu Hàm 2

37,39,28, 29,32

80

187,633.8

 

Đất thương mại dịch vụ

không

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

 

1,020,734,568,000

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

- Đang thực hiện công tác bồi thường.

III

Huyện Trảng Bom - 01 khu đất

12,387.6

 

 

 

 

 

 

24,633,818,880

 

 

7

1

Thửa 61, tờ 29 (Khu đất Công ty Minh Huệ)

Trảng Bom

61

29

12,387.60

 

Đất thương mại dịch vụ

không

Đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ

 

24,633,818,880

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

IV

Huyện Long Thành - 01 khu đất

367,690.10

 

 

 

 

 

 

506,184,957,120

 

 

8

1

Khu đất đấu giá diện tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức

Long Đúc

nhiều thửa

5,17,18

367,690.1

 

Đất ở dự án

không

Đất ở dự án

Đất ở dự án

 

506,184,957,120

- Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023;

- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.

- Đang xử lý lấn chiếm, chưa tiếp nhận mặt bằng đất sạch.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản