Công văn 1514/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1514/TCT-CS năm 2023 về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1514/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 26/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1514/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 26/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Gia Lai
Trả lời công văn số 2951/CTGLA-HKDCN ngày 31/12/2021 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai về vướng mắc chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
- Căn cứ Khoản 3, 4 Điều 2 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Khoản 24 và Khoản 44, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Căn cứ Điểm i Khoản 1 Điều 64 và Khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ quy định trên:
1. Về giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg:
- Trường hợp trong năm 2021 người thuê đất có phát sinh số tiền thuê đất phải nộp do chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất hoặc có phát sinh khoản phải nộp bổ sung theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính:
Theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg thì mức giảm tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 theo quy định của pháp luật. Theo đó, các khoản tiền không được xác định là tiền thuê đất của năm 2021 thì không được hưởng mức giảm 30% theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg.
- Đối với trường hợp người thuê đất có ngành nghề kinh doanh bất động sản:
Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ không có quy định loại trừ đối với người thuê đất có ngành nghề kinh doanh bất động sản. Việc xác định mục đích sử dụng đất có đúng với mục đích sử dụng ghi tại Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất hay không thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tài nguyên và môi trường. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để làm rõ vấn đề này, trường hợp người thuê đất nếu sử dụng đất đúng mục đích đã ghi tại Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất thì căn cứ quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ để xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thông qua hình thức đấu giá:
Quy định giảm 30% tiền thuê đất năm 2021 do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg; trong đó, bao gồm đối tượng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thông qua hình thức đấu giá.
2. Về thực hiện quản lý thu tiền thuê đất đối với khoản tiền nộp bổ sung do không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất:
Việc tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại Điểm i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai thuộc thẩm quyền của Cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan. Vì vậy, trường hợp cơ quan thuế phát hiện người sử dụng đất không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chỉ đạo cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thanh tra để xác định hành vi vi phạm theo quy định nêu trên, trên cơ sở kết quả xử lý vi phạm và văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc quyết định thu hồi đất, Cục Thuế tính thu số tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định.
3. Về miễn tiền thuê đất đối với dự án Trang trại chăn nuôi
Luật đất đai quy định một trong những trường hợp được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất là người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai căn cứ quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định của pháp luật đầu tư về lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư và hồ sơ sử dụng đất cụ thể của dự án Trang trại chăn nuôi để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Gia Lai được biết./.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây