Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2022-2023
Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2022-2023
Số hiệu: | 11/2023/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 24/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2023/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 24/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 24 tháng 4 năm 2023 |
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Mức thu |
|
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
|
Mầm non |
130.000 |
90.000 |
Trung học cơ sở |
100.000 |
70.000 |
Trung học phổ thông |
130.000 |
90.000 |
- Vùng thành thị gồm: Các phường thuộc thành phố Nam Định.
- Vùng nông thôn gồm: Các huyện và các xã ngoại thành thuộc thành phố Nam Định.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông áp dụng mức thu học phí bằng với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm.
2. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học.
3. Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Mức thu học phí
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Mức thu |
|
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
|
Mầm non |
300.000 |
150.000 |
Trung học cơ sở |
300.000 |
200.000 |
Trung học phổ thông |
300.000 |
200.000 |
- Vùng thành thị gồm: Các phường thuộc thành phố Nam Định
- Vùng nông thôn gồm: Các huyện và các xã ngoại thành thuộc thành phố Nam Định.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông áp dụng mức thu học phí bằng với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm.
b) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Mức thu học phí bằng 2 lần mức thu học phí đã được quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức thu học phí bằng 2,5 lần mức thu học phí đã được quy định tại điểm a khoản này.
d) Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học và công khai từ đầu năm học.
đ) Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng mức thu học phí quy định tại điểm a khoản này.
2. Mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định như sau:
a) Vùng thành thị: 300.000 đồng/học sinh/tháng
b) Vùng nông thôn: 200.000 đồng/học sinh/tháng
Điều 3. Mức thu học phí từ năm học 2024-2025 và những năm tiếp theo.
Từ năm học 2024-2025 trở đi, mức thu học phí tiếp tục thực hiện như mức thu của năm học 2023-2024. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức thu học phí cho phù hợp với tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, mức độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí theo quy định.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 24 tháng 4 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây