Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Ngọc Sâm |
Ngày ban hành: | 27/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 163/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Sâm |
Ngày ban hành: | 27/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 4 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 và Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày 21 tháng 4 năm 2023 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023(1).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định và tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục đích:
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh, phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội tại mỗi địa phương.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức được giao nhiệm vụ liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Minh bạch, công khai, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
3. Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, gồm: 08 khu vực (chi tiết có Phụ lục đính kèm).
4. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
5. Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2023.
Trường hợp trong năm 2023 nếu có các điểm mỏ tổ chức đấu giá chưa thành công, thì các điểm mỏ này sẽ được chuyên sang đấu giá quyên khai thác khoáng sản trong năm tiếp theo (trừ trường hợp có phát sinh các quy định của pháp luật làm thay đổi, ảnh hưởng đến kế hoạch đấu giá này, thì không tiếp tục tổ chức đấu giá).
6. Kinh phí thực hiện: Theo Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai, rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Kon Tum, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và liên hệ cơ quan chức năng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định:
+ Danh mục các khu vực khoáng sản nằm trong Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
+ Danh mục các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước (kèm theo thông tin cơ bản về vị trí, diện tích, điểm khép góc, thông tin về điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng khoáng sản của điểm mỏ... theo đúng quy định pháp luật).
- Công khai thông tin về cuộc đấu giá tại trụ sở cơ quan, trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Chủ trì xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; ký hợp đồng với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để tổ chức cuộc đấu giá theo Kế hoạch được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (giá này chưa bao gồm khoản chi phí người trúng đấu giá phải hoàn trả chi phí điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư theo quy định).
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; nội dung, hình thức hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
2. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (nơi có mỏ khoáng sản đấu giá) và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm:
Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ, quy định theo đúng Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc các sở, ngành và địa phương kịp thời phản ánh, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH
MỤC MỎ ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Điểm góc |
Tọa độ |
Hiện trạng |
Diện tích điểm
mỏ đấu giá |
Tài nguyên dự
báo |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|||||||||
X(m) |
Y(m) |
|||||||||||||||
1 |
Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai (điểm mỏ số 01) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.556.882 |
493.328 |
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có hiện tượng sạt lở |
2,13 |
21.300 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 168 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.557.009 |
493.330 |
||||||||||||||
3 |
1.557.028 |
493.324 |
||||||||||||||
4 |
1.557.106 |
493.315 |
||||||||||||||
5 |
1.557.151 |
493.300 |
||||||||||||||
6 |
1.557.192 |
493.281 |
||||||||||||||
7 |
1.557.231 |
493.333 |
||||||||||||||
8 |
1.557.199 |
493.349 |
||||||||||||||
9 |
1.557.162 |
493.360 |
||||||||||||||
10 |
1.557.082 |
493.387 |
||||||||||||||
11 |
1.556.882 |
493.394 |
||||||||||||||
2 |
Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai (điểm mỏ số 02) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.553.340 |
493.661 |
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có hiện tượng sạt lở |
2 |
20.000 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 168A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.553.340 |
493.715 |
||||||||||||||
3 |
1.552.970 |
493.730 |
||||||||||||||
4 |
1.552.970 |
493.675 |
||||||||||||||
3 |
Ranh giới xã Ia Tơi và xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai (điểm mỏ số 03) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.549.767 |
494.052 |
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có hiện tượng sạt lở |
4,34 |
43.400 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 171 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.549.902 |
494.048 |
||||||||||||||
3 |
1.549.951 |
494.037 |
||||||||||||||
4 |
1.549.993 |
494.035 |
||||||||||||||
5 |
1.550.078 |
494.047 |
||||||||||||||
6 |
1.550.118 |
494.059 |
||||||||||||||
7 |
1.550.282 |
494.072 |
||||||||||||||
8 |
1.550.415 |
494.061 |
||||||||||||||
9 |
1.550.560 |
494.049 |
||||||||||||||
10 |
1.550.568 |
493.980 |
||||||||||||||
11 |
1.550.407 |
494.000 |
||||||||||||||
12 |
1.550.320 |
494.017 |
||||||||||||||
13 |
1.550.286 |
494.018 |
||||||||||||||
14 |
1.550.135 |
494.006 |
||||||||||||||
15 |
1.550.079 |
494.003 |
||||||||||||||
16 |
1.550.026 |
493.993 |
||||||||||||||
17 |
1.549.963 |
493.998 |
||||||||||||||
18 |
1.549.767 |
493.990 |
||||||||||||||
4 |
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy (điểm mỏ số 04) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.588.485 |
502.981 |
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có hiện tượng sạt lở |
0,8 |
8.000 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 162A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.588.532 |
503.137 |
||||||||||||||
3 |
1.588.485 |
503.152 |
||||||||||||||
4 |
1.588.438 |
502.995 |
||||||||||||||
1 |
Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum (điểm mỏ số 01) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.594.505 |
551.972 |
Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống |
02 |
50.000 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.594.382 |
552.009 |
||||||||||||||
3 |
1.594.297 |
551.875 |
||||||||||||||
4 |
1.594.425 |
551.836 |
||||||||||||||
2 |
Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum (điểm mỏ số 02) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.594.617 |
552.148 |
Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống |
02 |
50.000 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.594.539 |
552.207 |
||||||||||||||
3 |
1.594.448 |
552.152 |
||||||||||||||
4 |
1 594 458 |
552.050 |
||||||||||||||
5 |
1.594.538 |
552.016 |
||||||||||||||
1 |
Thôn Kon Hnong Pêng, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà (điểm mỏ số 01) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.612.823 |
546.073 |
Đất sản xuất nông nghiệp của người dân |
4,692 |
469.200 |
Quý m, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số BS30 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.612.830 |
546.301 |
||||||||||||||
3 |
1.612.942 |
546.460 |
||||||||||||||
4 |
1.613.049 |
546.257 |
||||||||||||||
5 |
1.612.907 |
546.157 |
||||||||||||||
6 |
1.612.906 |
546.073 |
||||||||||||||
2 |
Thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (điểm mỏ số 02) |
|||||||||||||||
|
1 |
1.589.496 |
562.264 |
Điểm mỏ đất nằm trên đồi, không có dân cư, phần lớn là cây bụi, dây leo rải rác và một phần trồng cây bời lời, mỏ nằm gần đường quốc lộ 24. |
2,7 |
203.850 |
Quý III, IV năm 2023 |
Điểm QH khoáng sản số BS16 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh) |
||||||||
2 |
1.589.507 |
562.386 |
||||||||||||||
3 |
1.589.324 |
562.394 |
||||||||||||||
4 |
1.589.268 |
562.188 |
||||||||||||||
5 |
1.589.351 |
562.262 |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây