565015

Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An

565015
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 1190/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành: 28/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1190/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành: 28/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1190/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 28 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 276/TTR-VP ngày 14/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh (Đ/c Vinh);
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Nghệ An;
- Lưu: VT, KSTT (B).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Vinh

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH NGHỆ AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1190/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH; GIÁM ĐỐC SỞ, BAN, NGÀNH: 9 QUY TRÌNH

I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 05 QUY TRÌNH

1. Thủ tục Tiếp công dân

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở

Đón tiếp, xác định nhân thân công dân.

Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp nhận thông tin, tài liệu

Phân loại, xử lý

Tham mưu văn bản trả lời công dân

64 giờ làm việc

Trực tiếp

Bước 2

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh/Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở.

Xem xét, phê duyệt và ban hành Văn bản trả lời công dân

08 giờ làm việc

Bước 3

Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. Văn thư

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, trả lời công dân

08 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh)

2. Thủ tục Xử lý đơn

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

8 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Phân loại đơn

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 3

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 4

Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn

Xử lý đơn

Tham mưu văn bản xử lý đơn

56 giờ làm việc

Bước 5

Chủ tịch UBND tỉnh/Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/Giám đốc Sở.

Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn

8 giờ làm việc

Bước 6

Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn. Văn thư

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, chuyển văn bản công dân

8 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)

3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn

Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn

Bước 1

Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

80 giờ làm việc

80 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 3

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 4

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Thụ lý giải quyết khiếu nại

Bước 5

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại

08 giờ làm việc

08 giờ làm việc

Bước 6

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh

Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại

120 giờ làm việc

160 giờ làm việc

Bước 7

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản.

16 giờ làm việc

48 giờ làm việc

Bước 8

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 9

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), xây dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.

72 giờ làm việc

120 giờ làm việc

Bước 10

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở. Văn thư

Ra quyết định giải quyết khiếu nại

08 giờ làm việc

08 giờ làm việc

Bước 11

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)

Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết)

4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện  (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn

Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn

Bước 1

Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

80 giờ làm việc

80 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 3

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/Giám đốc Sở

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 4

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Thụ lý giải quyết khiếu nại

Bước 5

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai

200 giờ làm việc

280 giờ làm việc

Bước 6

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản.

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 7

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Tiến hành tổ chức đối thoại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

Bước 8

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, xây dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.

112 giờ làm việc

152 giờ làm việc

Bước 9

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Văn thư

Ra quyết định giải quyết khiếu nại

08 giờ làm việc

08 giờ làm việc

Bước 10

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

 

Bước 11

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Công khai quyết định giải quyết khiếu nại

120 giờ làm việc

120 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai)

Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

5. Thủ tục giải quyết tố cáo

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

08 giờ làm việc (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc)

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

 

Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 2

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 3

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo

Bước 4

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ

Thụ lý giải quyết tố cáo

08 giờ làm việc

Bước 5

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Tiến hành xác minh nội dung tố cáo

144 giờ làm việc

Bước 6

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản

16 giờ làm việc

Bước 7

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở, Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh; Văn thư

Kết luận nội dung tố cáo

80 giờ làm việc

Bước 8

Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở

Xử lý kết luận nội dung tố cáo

56 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội dung tố cáo)

Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 04 QUY TRÌNH

1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

Trước ngày 22/10 hằng năm

Gửi trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 2

Người có nghĩa vụ kê khai

Thực hiện việc kê khai

Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12

Bước 3

Theo phân công của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai

Bước 4

Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh

Trong thời hạn 160 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai

Bước 5

Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)

Chậm nhất là 40 giờ kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh

Tổng thời gian giải quyết TTHC

Theo quy định:

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

2. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Thanh tra tỉnh

Tiếp nhận, phát hiện căn cứ xác minh tài sản, thu nhập

8 giờ làm việc

Xác minh trực tiếp

Bước 2

Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Nghiệp vụ 4) thuộc Thanh tra tỉnh

Xây dựng quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh, trình Chánh Thanh tra phê duyệt

72 giờ làm việc

Bước 3

Tổ xác minh

Xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình

720 giờ làm việc

Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập

Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập

Bước 4

Chánh Thanh tra

Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

80 giờ làm việc

Bước 5

Chánh Thanh tra tỉnh hoặc người được ủy quyền của Chánh Thanh tra tỉnh

Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập

40 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

920 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 115 ngày, trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)

3. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Phòng Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; Theo phân công tiếp nhận giải trình đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên)

8 giờ làm việc

Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản

Bước 2

Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Tham mưu xử lý

24 giờ làm việc

Bước 3

Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do

8 giờ làm việc

Bước 4

Văn thư

Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)

4. Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Thu thập, xác minh thông tin có liên quan

64 giờ làm việc

Trực tiếp

Bước 2

Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết

Bước 3

Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình

Bước 4

Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Ban hành văn bản giải trình

48 giờ làm việc

Bước 5

Văn thư

Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

8 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)

B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH UBND HUYỆN; CHÁNH THANH TRA HUYỆN, TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN: 08 QUY TRÌNH

I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 5 QUY TRÌNH

1. Thủ tục Tiếp công dân

Thứ tư công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giò)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân cấp huyện

Đón tiếp, xác định nhân thân công dân

Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ

16 giờ làm việc

Trực tiếp

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp huyện

Xem xét, phân công nhiệm vụ

08 giờ làm việc

Bước 3

Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ

Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tham mưu văn bản trả lời công dân

40 giờ làm việc

Bước 4

Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư

Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản trả lời

08 giờ làm việc

Bước 5

Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ; Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân cấp huyện

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định

08 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh)

2. Thủ tục xử lý đơn

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Ban Tiếp công dân huyện

Tiếp nhận đơn từ công dân; các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến

Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ

08 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp huyện

Xem xét, phân công nhiệm vụ

08 giờ làm việc

Bước 3

Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ

Xử lý đơn thư, tham mưu văn bản xử lý đơn

48 giờ làm việc

Bước 4

Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư

Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn

08 giờ làm việc

Bước 5

Ban Tiếp công dân huyện; Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định

08 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)

3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn

Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn

Bước 1

Ban Tiếp công dân huyện

Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

80 giờ làm việc

80 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp huyện

Xem xét, phân công nhiệm vụ

 

 

Bước 3

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Thụ lý giải quyết khiếu nại

 

 

Bước 4

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại

08 giờ làm việc

08 giờ làm việc

Bước 5

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại

104 giờ làm việc

184 giờ làm việc

Bước 6

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản.

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 7

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 8

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

96 giờ làm việc

136 giờ làm việc

Bước 9

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)

Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết)

4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn

Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn

 

Bước 1

Ban Tiếp công dân huyện

Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

80 giờ làm việc

80 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp huyện

Xem xét, phân công nhiệm vụ

 

 

Bước 3

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai

 

 

Bước 4

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh

Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai

184 giờ làm việc

296 giờ làm việc

Bước 5

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 6

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Tiến hành tổ chức đối thoại

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 7

Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công

Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, ra Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.

144 giờ làm việc

152 giờ làm việc

Bước 9

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

Bước 10

Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư

Công khai quyết định giải quyết khiếu nại

120 giờ làm việc

120 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai)

Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

5. Thủ tục giải quyết tố cáo

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Ban Tiếp công dân huyện

Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

56 giờ làm việc (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc)

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp huyện; Ban Tiếp công dân huyện

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 3

Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan, tổ chức cá nhân được giao

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo

Bước 4

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện

Thụ lý giải quyết tố cáo

08 giờ làm việc

Bước 5

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công xác minh

Tiến hành xác minh nội dung tố cáo

144 giờ làm việc

Bước 6

Thanh tra huyện; cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

16 giờ làm việc

Bước 7

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện

Kết luận nội dung tố cáo

80 giờ làm việc

Bước 8

Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện

Xử lý kết luận nội dung tố cáo

56 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội dung tố cáo)

Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH

1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

Trước ngày 22/10 hằng năm

Trực tiếp

Bước 2

Người có nghĩa vụ kê khai

Thực hiện việc kê khai

Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12

Bước 3

Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện

Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai

Bước 4

Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện

Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh

Trong thời hạn 160 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai

Bước 5

HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)

Chậm nhất là 40 giờ kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh

Tổng thời gian giải quyết TTHC

Theo quy định:

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Ban Tiếp công dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên)

8 giờ làm việc

Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản

Bước 2

Theo phân công của Chủ tịch UBND huyện, trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

Tham mưu xử lý

24 giờ làm việc

Bước 3

Chủ tịch UBND huyện, người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.

Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do

8 giờ làm việc

Bước 4

Văn thư

Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.

Tổng thời gian giải quyết TTHC

40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)

3. Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Thu thập, xác minh thông tin có liên quan

80 giờ làm việc

Trực tiếp

Bước 2

Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết

Bước 3

Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình

Bước 4

Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Ban hành văn bản giải trình

32 giờ làm việc

Bước 5

Văn thư

Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

8 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)

C. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH UBND XÃ: 7 QUY TRÌNH

I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 4 QUY TRÌNH

1. Thủ tục Tiếp công dân

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã

Đón tiếp, xác định nhân thân công dân.

Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.

Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân

Than mưu văn bản trả lời

56 giờ làm việc

Trực tiếp

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư

Xem xét, ban hành văn bản trả lời

16 giờ làm việc

Bước 3

Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã. Văn thư

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định.

08 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh)

2. Thủ tục xử lý đơn

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Văn thư

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến.

08 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

 

Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã

Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ

Bước 2

Chủ tịch UBND cấp xã

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 3

Công chức được phân công

Xử lý đơn

Tham mưu văn bản trả lời

48 giờ làm việc

Bước 4

Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư

Xem xét, ban hành văn bản trả lời

16 giờ làm việc

Bước 5

Công chức được phân công; Văn thư

Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định

08 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn)

3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn

Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn

Bước 1

Văn thư

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

80 giờ làm việc

80 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 3

Chủ tịch UBND cấp xã

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 4

Công chức được phân công

Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại

Bước 5

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công

Thụ lý giải quyết khiếu nại

Bước 6

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao xác minh

Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại

112 giờ làm việc

176 giờ làm việc

Bước 7

Công chức được giao xác minh

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản.

32 giờ làm việc

32 giờ làm việc

Bước 8

Công chức được phân công

Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức)

16 giờ làm việc

16 giờ làm việc

Bước 9

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công; Văn thư

Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), ra Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại.

80 giờ làm việc

136 giờ làm việc

Bước 10

Công chức được phân công. Văn thư

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại

24 giờ làm việc

24 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)

Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết)

4. Thủ tục giải quyết tố cáo

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Văn thư

Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến

56 giờ làm việc

Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã

Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ

Bước 3

Chủ tịch UBND cấp xã

Xem xét, phân công nhiệm vụ

Bước 4

Công chức được phân công

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo

Bước 5

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công

Thụ lý giải quyết tố cáo

08 giờ làm việc

Bước 6

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao nhiệm vụ xác minh

Tiến hành xác minh nội dung tố cáo

144 giờ làm việc

Bước 7

Công chức được giao nhiệm vụ xác minh

Báo cáo xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản

16 giờ làm việc

Bước 8

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công. Văn thư

Kết luận nội dung tố cáo

80 giờ làm việc

Bước 9

Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công

Xử lý kết luận nội dung tố cáo

56 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo)

Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH

1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã

Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

Trước ngày 22/10 hằng năm

Trực tiếp

Bước 2

Người có nghĩa vụ kê khai

Thực hiện việc kê khai

 

Bước 3

Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã

Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai

Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12

Bước 4

Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã

Bàn giao 01 bản kê khai cho đơn vị tiếp nhận tại UBND huyện (theo phân công của UBND huyện)

Trong thời hạn 40 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai

Bước 5

Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã

Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày)

Chậm nhất là 40 giờ làm việc kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh

Tổng thời gian giải quyết TTHC

Theo quy định:

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Ban Tiếp công dân cấp xã

Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên)

8 giờ làm việc

Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản

Bước 2

Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xa

Tham mưu xử lý

24 giờ làm việc

Bước 3

Chủ tịch HĐND, UBND xã

Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do

8 giờ làm việc

Bước 4

Văn thư

Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.

Tổng thời gian giải quyết TTHC

40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)

3. Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)

Cách thức thực hiện

Bước 1

Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xã

Thu thập, xác minh thông tin có liên quan

96 giờ làm việc

Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản

Bước 2

Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết

Bước 3

Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình

Bước 4

Chủ tịch HĐND, UBND xã

Ban hành văn bản giải trình

16 giờ làm việc

Bước 5

Văn thư

Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

8 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản