564607

Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2023 về hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025

564607
LawNet .vn

Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2023 về hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 127/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Dương Đức Tuấn
Ngày ban hành: 20/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 127/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Dương Đức Tuấn
Ngày ban hành: 20/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 127/KH-UBND

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

HẠ NGẦM ĐƯỜNG DÂY, CÁP VIỄN THÔNG, ĐIỆN LỰC TẠI CÁC TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017, Luật Viễn thông ngày 29/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công trình xây dựng;

Thực hiện Chương trình số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD(HT) ngày 07/3/2023 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch Hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố giai đoạn 2021 - 2025.

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Phát triển đô thị bền vững, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị trong đó có xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và nâng cao chất lượng dịch vụ công ích đô thị góp phần xây dựng cảnh quan Thành phố ngày càng sáng, xanh, sạch, đẹp, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố.

- Thực hiện Chương trình số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy, tiếp tục hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông tại các tuyến phố giai đoạn 2021 - 2025; quản lý tốt các hệ thống cáp điện, viễn thông và các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

- Triển khai xây dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt các đường dây, cáp; đường ống an toàn, tiến độ và hiệu quả. Tập trung huy động các nguồn vốn doanh nghiệp (xã hội hoá) và các nguồn vốn hợp pháp trong việc hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông, điện lực.

- Tiếp tục tạo mọi điều kiện để các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư xây dựng công trình phát triển lưới điện.

2. Yêu cầu:

- Xác định rõ các tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực giai đoạn 2016 - 2021 và đề xuất các giải pháp xử lý, khắc phục và hoàn thiện;

- Giai đoạn 2022 - 2025: Công tác hạ ngầm khi triển khai phải đồng bộ với các kế hoạch khác (Kế hoạch chỉnh trang hè, đường phố; Kế hoạch phát triển điện lực) đảm bảo hiệu quả và khả thi; đề xuất rõ giải pháp thực hiện về cơ chế đầu tư, trình tự, thủ tục đầu tư, cơ chế quản lý, khai thác sau đầu tư (bao gồm cả công trình từ vốn xã hội hoá và vốn ngân sách) theo đúng quy định của pháp luật;

- Tập trung nguồn lực để hoàn thành hạ ngầm đồng bộ đường dây, cáp viễn thông và điện lực treo nổi tại các tuyến phố còn lại trong khu vực 04 quận nội đô lịch sử (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng); đề xuất giải pháp, nguồn vốn hoàn thành các tuyến còn lại; các quận, huyện, thị xã còn lại thực hiện giai đoạn 2022-2025, bao gồm các tuyến đã có nhà đầu tư đề xuất, các tuyến chưa có nhà đầu tư đề xuất (để đưa vào danh mục kêu gọi đầu tư với cơ chế đầu tư, hình thức quản lý sau đầu tư tương ứng với từng loại hình đầu tư);

- Đối với các tuyến có quy hoạch và tuyến đủ điều kiện mặt bằng phải đề xuất xây dựng hào, tuynel kỹ thuật phù hợp với hiện trạng, quy mô từng tuyến đường; lộ trình thực hiện theo từng giai đoạn từ công tác hạ ngầm đến công tác chỉnh trang tuyến phố, lát hè, bó vỉa đảm bảo đồng bộ, an toàn và hiệu quả.

II. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Hạ ngầm 100% hệ thống cáp điện lực, thông tin tại các khu vực phát triển đô thị, các tuyến đường cải tạo, xây dựng mới;

2. Tiếp tục triển khai hạ ngầm cáp viễn thông, điện lực tại khoảng 300 tuyến phố. Trong đó:

- Tập trung nguồn lực trong đó ưu tiên huy động nguồn vốn doanh nghiệp (xã hội hoá) để hoàn thành hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp viễn thông và điện lực treo tại 45 tuyến phố còn lại trong khu vực 04 quận nội đô lịch sử (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng).

- Đối với 08 quận (Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hà Đông, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm), thị xã Sơn Tây: Xây dựng danh mục tổng thể các tuyến phố sẽ hạ ngầm theo quy hoạch; lựa chọn danh mục ưu tiên thực hiện giai đoạn năm 2022 - 2025 bằng nhiều nguồn vốn hợp pháp; có hình thức quản lý, khai thác sau đầu tư hiệu quả và theo đúng các quy định pháp luật.

- Về điện lực: Phát triển lưới điện từ vành đai 3 trở vào trung tâm được hạ ngầm toàn bộ; lưới điện từ vành đai 3 đến vành đai 4 ưu tiên phương án hạ ngầm, còn những nơi chưa thể thực hiện hạ ngầm ngay sẽ được thực hiện hạ ngầm phù hợp với tốc độ đô thị hóa, hướng tuyến phù hợp với quy hoạch xây dựng.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp chung

1.1. Công tác tổ chức

Kiện toàn Ban chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo triển khai công tác hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông và đường dây điện lực tại các tuyến phố trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2022 - 2025; xây dựng quy trình triển khai công tác hạ ngầm, trong đó cần phân công rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.

1.2. Hoàn thiện văn bản quy định quản lý:

Rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo, điều hành do UBND Thành phố ban hành liên quan công tác quản lý, bảo trì, thu hồi vốn đầu tư công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị dùng chung, đường dây cáp đi nổi để đề xuất UBND Thành phố kịp thời điều chỉnh đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và quy định của Trung ương, Thành phố.

1.3. Tăng cường công tác cải cách hành chính

- Các Sở, ngành Thành phố tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ liên quan đến công tác hạ ngầm.

- Các doanh nghiệp có kế hoạch bố trí vốn, nghiên cứu rút ngắn thời gian thực hiện các bước, các công đoạn để trình duyệt về đầu tư xây dựng để đẩy nhanh tiến độ triển khai như: khảo sát, thiết kế, đề xuất hướng tuyến, dung lượng (đối với viễn thông); phối hợp triển khai thiết kế, lập biện pháp thi công chung và thi công đồng bộ viễn thông, điện lực.

- Tuyên truyền rộng rãi đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố về chủ trương hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông tại phố, ngõ trên địa bàn Thành phố để tạo sự đồng thuận, hợp tác của người dân trên địa bàn.

1.4. Triển khai xây dựng theo quy hoạch và xây dựng các quy hoạch chi tiết liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung:

- Triển khai thực hiện xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm dạng tuyến theo Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (phê duyệt tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND Thành phố) đối với các khu vực (nội đô lịch sử, nội đô mở rộng và khu mở rộng phía Nam sông Hồng, mở rộng phía Bắc sông Hồng), các tuyến đường sắt đô thị ngầm và các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới quy mô B ≥ 30m nghiên cứu xây dựng hệ thống tuynen kỹ thuật để bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm trong các đồ án quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành trước đây phù hợp với đồ án Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội được duyệt.

2. Giải pháp cụ thể

2.1. Về cơ chế đầu tư:

- Về trách nhiệm đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm: Thực hiện theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị; trong đó quy định việc đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm là trách nhiệm của chính quyền các cấp. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực này.

- Việc hạ ngầm các đường dây, cáp điện lực, viễn thông vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm; ký hợp đồng thuê và thanh toán chi phí sử dụng hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là trách nhiệm của chủ sở hữu các đường dây, cáp này.

2.2. Về phương án thực hiện:

- Tiếp tục huy động các doanh nghiệp viễn thông, điện lực, nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung để hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông theo Bản ghi nhớ hợp tác giữa UBND Thành phố và các doanh nghiệp (Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel, Tập đoàn FPT, Tổng Công ty Viễn thông Mobifone, Công ty CP hạ tầng Viễn thông CMC, Công ty CP đầu tư thương mại và xây dựng đô thị Hà Nội, Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist, Công ty CP Viễn thông Hà Nội) ngày 27/6/2020 về đầu tư trong lĩnh vực viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025 và thống nhất của Tổng công ty Điện lực Hà Nội về việc bố trí vốn thực hiện hạ ngầm đồng bộ tại Văn bản số 4692/EVNHANOI-KH ngày 13/7/2022.

- UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện từng năm cho giai đoạn năm 2022 - 2025 gồm: chỉnh trang đô thị, hạ ngầm các đường dây cáp chiếu sáng đi nổi, kết hợp chỉnh trang, thay mới đèn LED và hệ thống cột thép (nếu cần thiết); Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố, cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát đề xuất với UBND Thành phố xây dựng hào, tuy nen kỹ thuật (tại các tuyến phố có quy hoạch và tuyến có đủ điều kiện mặt bằng) phù hợp với hiện trạng, quy mô từng tuyến đường trước khi chỉnh trang đô thị, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả bằng nguồn ngân sách quận.

- Tại các tuyến phố mới, các tuyến đường mới đầu tư xây dựng, các chủ đầu tư bắt buộc phải xây dựng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật sử dụng chung cho cấp nước, chiếu sáng, điện lực và thông tin theo quy hoạch và theo quy định.

2.3. Về nguồn vốn, phương án tài chính

- Các Doanh nghiệp tham gia xã hội hóa hạ ngầm phải thể hiện sự nghiêm túc, quyết liệt và trách nhiệm của doanh nghiệp tại Bản ghi nhớ hợp tác đã ký với UBND Thành phố; bố trí, kiện toàn bộ máy để thực hiện các dự án hạ ngầm; Chủ động bố trí vốn, xây dựng kế hoạch triển khai cho từng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 và đăng ký vốn với cơ quan quản lý cấp trên (nếu cần).

- UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, chủ động bố trí nguồn vốn thực hiện kế hoạch từng năm cho giai đoạn năm 2021 - 2025. Trường hợp có khả năng cân đối nguồn vốn hạ ngầm các đường dây, cáp điện lực cần có thỏa thuận bằng văn bản với Tổng công ty Điện lực Hà Nội về danh mục công trình thực hiện và cơ chế tài chính theo quy định hiện hành.

2.4. Quản lý, khai thác sau đầu tư

- Đối với hệ thống cống bể do các doanh nghiệp đầu tư xây dựng, các chủ đầu tư có quyền sở hữu tài sản đầu tư, tự quản lý vận hành, sử dụng hoặc cho thuê theo đơn giá thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được đơn giá cần báo cáo các cơ quan chức năng để được hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Các nhà đầu tư, doanh nghiệp quản lý, duy trì và vận hành công trình theo quy định của pháp luật, ký hợp đồng cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật theo đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đã thỏa thuận; xây dựng phương án tài chính báo cáo UBND Thành phố theo quy định về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội và nộp tiền sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng sử dụng chung theo quy định (sau thời gian hoàn vốn đầu tư).

- Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm để hạ ngầm các đường dây, cáp điện lực, thông tin (tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc được bàn giao cho Thành phố quản lý sau đầu tư việc quản lý, bảo trì, khai thác thu hồi vốn theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 và các văn bản pháp luật khác liên quan; giao cho một đầu mối thống nhất quản lý theo đúng quy định chức năng nhiệm vụ và phân cấp.

Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố và đơn vị liên quan sửa đổi, bổ sung (hoặc thay thế) Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố về “Quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp đường dây, cáp viễn thông đi nổi trên cột treo cáp trên địa bàn thành phố Hà Nội”; căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật phối hợp với các Sở, ngành Thành phố liên quan nghiên cứu báo cáo UBND Thành phố về cơ chế quản lý, bảo trì, khai thác thu hồi vốn theo quy định.

2.5. Hoàn thành hạ ngầm 123 tuyến phố đã được UBND Thành phố chấp thuận danh mục (255 tuyến phố)

- Các đơn vị viễn thông đẩy nhanh tiến độ hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông; đảm bảo cắt hạ toàn bộ hệ thống cột cũ, dây cáp cũ.

- Sở Xây dựng và UBND các quận đẩy nhanh tiến độ tiếp tục đầu tư triển khai thi công một số công trình hạ ngầm, chỉnh trang hệ thống chiếu sáng công cộng tại các tuyến phố trên.

- Tổng công ty Điện lực Hà Nội tập trung bố trí nguồn vốn hạ ngầm hệ thống điện trung và hạ áp.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

2.6. Hoàn thành hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp viễn thông và điện lực tại 45 tuyến phố trong khu vực 04 quận nội đô lịch sử (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng);

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).

2.7. Hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông, điện lực, chiếu sáng tại 73 tuyến phố chỉnh trang đô thị đồng bộ; trong đó xây dựng hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật tại các tuyến phố có quy hoạch và tuyến có đủ điều kiện mặt bằng đồng bộ với chỉnh trang đô thị.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

2.8. Hạ ngầm theo quy hoạch tại 59 tuyến phố trên địa bàn 08 quận (Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hà Đông, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm), thị xã Sơn Tây - thực hiện giai đoạn 2021-2025.

Danh mục các tuyến phố tại 08 quận và thị xã Sơn Tây có nhu cầu hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực - thực hiện giai đoạn sau năm 2025; xây dựng hệ thống hào, tuynel kỹ thuật tại các tuyến phố có quy hoạch và tuyến có đủ điều kiện mặt bằng đồng bộ với chỉnh trang đô thị.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).

2.9. Các yêu cầu kỹ thuật khi triển khai công tác hạ ngầm

- Về thiết kế hạ ngầm viễn thông, điện lực:

Các doanh nghiệp viễn thông, điện lực giao cho đơn vị khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, tuân thủ theo quy hoạch đô thị, đảm bảo tối đa việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật với từng loại công trình và các quy định hiện hành khác, cụ thể:

+ Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông tuân thủ theo Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành: QCVN 33:2019/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông và QCVN 07-8:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông; Đối với các các tuyến hạ ngầm điện lực tuân thủ theo Quy chuẩn QCVN QTĐ 08:2010/BCT về kỹ thuật điện, Quyết định số 769/QĐ-SXD ngày 10/7/2017 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt mẫu thiết kế tủ Pilar, tủ phân dây đối với các công trình hạ ngầm hệ thống đường dây nổi trên địa bàn Thành phố; Vị trí đặt tủ đấu dây (đối với viễn thông), tủ Pilar (đối với điện lực) các chủ đầu tư chủ động phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã (cơ quan quản lý vỉa hè theo phân cấp) để thống nhất vị trí lắp đặt đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.

+ Thiết kế hạ ngầm tại tuyến phố: các doanh nghiệp phải lập kế hoạch triển khai đồng bộ theo khu vực, hạ ngầm các phố và các tuyến đường liên thông với các ngõ có đủ mặt bằng; thanh thải sắp xếp lại các đường dây, cáp điện lực, viễn thông tại các ngõ, ngách không đủ mặt bằng hạ ngầm để đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.

+ Thiết kế hoàn trả hè đường tuân theo quy định hiện hành: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4: 2016/BXD “Các công trình hạ tầng kỹ thuật. Công trình giao thông”.

+ Các Chủ đầu tư thẩm định hồ sơ thiết kế (hoặc thuê đơn vị có năng lực), phê duyệt hồ sơ thiết kế, ký hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát và các chủ sở hữu công trình ngầm để cung cấp thông tin, giám sát, bảo vệ theo quy định.

- Về thi công:

+ Các doanh nghiệp phải lập, phê duyệt biện pháp thi công theo quy định; Đối với các tuyến hạ ngầm đồng bộ điện lực, viễn thông, chiếu sáng (nếu có), Chủ đầu tư chỉ đạo các nhà thầu lập biện pháp thi công chung, đồng thời (chỉ cấp 01 giấy phép chung thi công điện lực, viễn thông) để hạn chế ảnh hưởng đến giao thông, cảnh quan môi trường (theo thông báo số 315/TB-UBND ngày 30/3/2018 của UBND Thành phố); Giấy phép đào hè đường thi công hạ ngầm do Sở Giao thông vận tải Hà Nội cấp (thành phần hồ sơ, thời hạn trả kết quả xem tại trang website của Sở Giao thông vận tải Hà Nội: sogtvt.hanoi.gov.vn).

+ Các doanh nghiệp viễn thông, điện lực thi công tuân thủ theo hồ sơ thiết kế, biện pháp thi công, hoàn trả hè đường (gồm: lấp hố đào, yêu cầu nghiệm thu từng lớp kết cấu đúng quy trình quy định, đạt yêu cầu kỹ thuật mới được thi công lớp tiếp theo) đảm bảo chất lượng, mỹ quan đô thị và bảo hành theo quy định. Công tác đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường tuân thủ theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội; UBND các quận và đơn vị quản lý đường bàn giao hè đường, kiểm tra, nghiệm thu bàn giao công tác hoàn trả hè đường theo quy định.

2.10. Phối hợp kiểm tra, giải quyết vướng mắc và xử lý vi phạm:

- Liên ngành Xây dựng - Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp thường xuyên cập nhật tình hình triển khai, các văn bản có liên quan và các tồn tại, vướng mắc tại hiện trường thi công để phối hợp xử lý nhanh đảm bảo an toàn giao thông, tiến độ.

- Các Sở ngành Thành phố, đơn vị quản lý hè đường và các đơn vị có liên quan kiểm tra hiện trường, khắc phục các tồn tại, tháo gỡ khó khăn cho Nhà đầu tư và các vấn đề khác có liên quan đảm bảo tiến độ đã cam kết.

- Các Nhà đầu tư, nhà thầu thi công báo cáo ngay các khó khăn vướng mắc trong quá trình lập hồ sơ thiết kế, bàn giao mặt bằng, thi công tại hiện trường đề xuất về Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố, đơn vị liên quan kiểm tra hiện trường để thống nhất phương án giải quyết.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ngành Thành phố

a) Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai chỉ đạo của UBND Thành phố về công tác xã hội hoá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, đảm bảo hạ ngầm đồng bộ đường dây, cáp viễn thông, điện lực; tổng hợp tình hình triển khai và tháo gỡ khó khăn trong công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan đề xuất danh mục tuyến đường, phố triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để hạ ngầm theo hình thức xã hội hóa trình UBND Thành phố phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Thành phố và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình xây dựng của chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Thành phố. Thường xuyên cập nhật tiến độ, kiểm tra hiện trường, tháo gỡ khó khăn và đôn đốc các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ thi công.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành Thành phố đơn vị liên quan rà soát các văn bản quy định quản lý công trình ngầm sử dụng chung; quy trình, định mức công tác quản lý, bảo trì và văn bản chỉ đạo điều hành của Thành phố liên quan đến xã hội hóa công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung hạ ngầm đồng bộ viễn thông, điện lực; báo cáo, đề xuất UBND Thành phố điều chỉnh đảm bảo phù hợp với thực tế quản lý và quy định hiện hành.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành Thành phố liên quan điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, định hướng đến năm 2050.

- Đối với các tuyến phố hạ ngầm đồng thời điện lực, viễn thông, Sở Xây dựng kiểm tra hướng dẫn các doanh nghiệp lập biện pháp thi công đồng bộ điện lực, viễn thông (Sở Giao thông vận tải cấp 01 giấy phép) để hạn chế thấp nhất ảnh hưởng giao thông và cảnh quan đô thị.

- Có văn bản thông báo thời gian phối hợp thanh thải, cắt bỏ dây cáp cũ, cột cũ và thu gom xử lý theo quy định sau khi hoàn thành hạ ngầm dây cáp đảm bảo an toàn (sau thông báo hạ ngầm của Sở Thông tin và Truyền thông).

- Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện hạ ngầm, báo cáo UBND Thành phố và tổng hợp các kiến nghị, đề xuất (nếu có).

- Phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã trong việc xây dựng kế hoạch hạ ngầm hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn theo Chương trình số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về “Chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025”.

b) Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát các văn bản quy định quản lý, các văn bản chỉ đạo điều hành của Thành phố về quản lý, xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp đường dây đi nổi trên cột treo cáp trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quy trình, định mức công tác quản lý duy trì hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố; báo cáo, đề xuất UBND Thành phố kịp thời điều chỉnh đảm bảo phù hợp với thực tế quản lý và quy định hiện hành.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật nghiên cứu báo cáo UBND Thành phố về cơ chế quản lý, bảo trì, khai thác thu hồi vốn theo quy định đối với các dự án, công trình đã đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước.

- Cho ý kiến thỏa thuận, hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành thông tin và truyền thông đối với công tác thiết kế, thi công công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo đề nghị của các Chủ đầu tư; Thông báo thời gian hạ ngầm hệ thống đường dây, viễn thông vào hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã hoàn thành.

- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc tiến độ và tháo gỡ khó khăn tại hiện trường; hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trong việc thiết kế, thi công theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các Sở ngành Thành phố liên quan nghiên cứu tích hợp Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội vào Quy hoạch thủ đô Hà Nội theo Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 07/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, theo quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định của pháp luật có liên quan; cập nhật, khớp nối Kế hoạch hạ ngầm các đường dây cáp điện lực, viễn thông với các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng có liên quan: Quy hoạch không gian ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội; Điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội; các đồ án quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị ...

- Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã, các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền phổ biến đầy đủ nội dung kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

c) Sở Công Thương

- Chủ trì, đôn đốc Tổng công ty Điện lực Hà Nội thực hiện công tác rà soát danh mục các tuyến phố đăng ký hạ ngầm các đường dây cáp viễn thông, điện lực giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với các Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc tiến độ và tháo gỡ khó khăn tại hiện trường; hướng dẫn các doanh nghiệp điện lực trong việc thiết kế, thi công theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

d) Sở Giao thông vận tải

- Kiểm tra, cấp giấy phép thi công cho các doanh nghiệp viễn thông, điện lực theo quy định (Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 29/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010).

- Chỉ đạo các Phòng, Ban, đơn vị liên quan bàn giao mặt bằng tuyến đường cho các doanh nghiệp được cấp phép thi công hạ ngầm; kiểm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông, cảnh quan môi trường và chất lượng hoàn trả mặt đường và các nội dung khác theo quy định.

đ) Sở Quy hoạch - Kiến trúc

- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm trong các đồ án quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành trước đây phù hợp với đồ án Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội được duyệt.

- Phối hợp tham gia ý kiến về quy hoạch đối với đề xuất hạ ngầm các đường dây cáp viễn thông, điện lực theo yêu cầu.

- Phối hợp Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các đơn vị liên quan cập nhật, khớp nối Kế hoạch hạ ngầm các đường dây cáp điện lực, viễn thông với các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng có liên quan: Quy hoạch không gian ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội; Điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội; các đồ án quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị...

e) Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất với UBND Thành phố về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định của pháp luật.

g) Sở Tài chính

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND Thành phố giao tại quy định về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn Thành phố.

h) Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố có liên quan, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia xã hội hoá hạ ngầm xác định mức thu tiền sử dụng đất xây dựng công trình ngầm hạ tầng sử dụng chung theo quy định (sau thời gian hoàn vốn đầu tư); phối hợp với các Sở, ngành Thành phố có liên quan và nhà đầu tư đề xuất với UBND Thành phố và cơ quan thuế mức miễn giảm tiền thuê đất xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

2. UBND các quận, huyện và thị xã

- UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố, cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát đề xuất với UBND Thành phố (tại các tuyến phố có quy hoạch và tuyến có đủ điều kiện mặt bằng) phù hợp với hiện trạng, quy mô từng tuyến đường trước khi chỉnh trang đô thị, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả bằng nguồn ngân sách quận; lập kế hoạch, thực hiện công tác ngầm hóa, cải tạo chỉnh trang hệ thống chiếu sáng công cộng kết hợp dự án cải tạo chỉnh trang đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, vỉa hè, cây xanh) phù hợp với quá trình hạ ngầm đường dây viễn thông, điện lực trên các tuyến phố trên địa bàn quận.

- Bàn giao mặt bằng (phần hè và ngõ do quận, thị xã quản lý) cho Chủ đầu tư, Nhà thầu triển khai thi công; thống nhất vị trí đặt tủ Pilar (tủ đấu dây đối với điện lực), tủ đấu cáp đối với viễn thông trên hè đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị (lưu ý ưu tiên lựa chọn đặt tại vị trí cột cũ đã cắt hạ nếu thấy phù hợp). Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp kiểm tra đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo chất lượng công tác hoàn trả hè, yêu cầu Chủ đầu tư, Nhà thầu khắc phục các tồn tại (nếu có); chủ trì phối hợp với các Sở, ngành Thành phố có liên quan kiểm tra xử lý tình trạng tái treo dây cáp điện lực sau hạ ngầm, đặc biệt là dây điện (phần sau công tơ điện) để kinh doanh, buôn bán trên hè, trang trí trước nhà, trên cây gây nguy cơ cháy nổ, mất an toàn và cảnh quan đô thị.

- Tuyên truyền cho nhân dân các tuyến phố nêu trên biết; yêu cầu chủ động tháo dỡ các dây điện tự treo; chủ động tháo dỡ dây truyền thanh, loa trên các cột cũ và cử cán bộ địa phương thuộc UBND các phường phối hợp với các lực lượng chức năng, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai cắt dây, hạ cột treo nổi tại các tuyến phố hạ ngầm.

- Trên cơ sở Chương trình số 03-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về “Chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025”, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động xây dựng kế hoạch hạ ngầm hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn để đồng bộ với công tác hạ ngầm các đường dây đi nổi và công tác cải tạo chỉnh trang hè, phố. Phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình thực hiện.

- Căn cứ vào thẩm quyền về đầu tư hệ thống chiếu sáng công cộng được UBND Thành phố phân cấp thực hiện tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 12/9/2022 của HĐND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện và đề xuất báo cáo UBND Thành phố, Sở Xây dựng các vấn đề khó khăn vướng mắc.

- Tăng cường vận động, chủ động phối hợp với Công ty điện lực trên địa bàn và các doanh nghiệp viễn thông thực hiện ngầm hóa đường dây, cáp điện lực, viễn thông trên địa bàn.

3. Các doanh nghiệp xã hội hoá, các nhà thầu thi công

- Các chủ đầu tư, các nhà thầu viễn thông, điện lực thi công xây dựng công trình ngầm có trách nhiệm: Tuân thủ quy định của giấy phép thi công và hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt; bảo đảm an toàn giao thông, an toàn lao động, an toàn điện trong mọi điều kiện và chịu hoàn toàn trách nhiệm về quản lý, xử lý sự cố trên đường trong phạm vi công trình.

- Các doanh nghiệp viễn thông khẩn trương bố trí đủ vốn, bộ máy nhân sự để triển khai thực hiện đảm bảo tuân thủ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng liên quan và quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); tuân thủ các quy định về các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật với từng loại công trình và các quy định hiện hành khác.

- Đối với các doanh nghiệp tham gia xã hội hóa hạ ngầm phải nộp tiền sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng sử dụng chung theo quy định (sau thời gian hoàn vốn đầu tư); liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn, xem xét mức miễn giảm tiền thuê hoặc thời gian thuê đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng nguồn vốn của doanh nghiệp theo quy định.

- Tổng Công ty Điện lực Hà Nội (trực tiếp là các Công ty Điện lực) khẩn trương phối hợp với các Nhà đầu tư hạ ngầm viễn thông tại các tuyến phố có hạ ngầm điện lực để khớp nối về thiết kế, lập biện pháp thi công chung gửi Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải thống nhất cấp 01 giấy phép đào đường, đào hè; thực hiện việc thiết kế, thi công mẫu tủ Pilar tại Quyết định số 769/QĐ-SXD ngày 10/7/2017 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt mẫu thiết kế tủ Pilar, tủ phân dây đối với các công trình hạ ngầm hệ thống đường dây nổi trên địa bàn Thành phố. Tiếp tục bố trí vốn hạ ngầm dây cáp điện lực trung áp, hạ áp tại các tuyến phố dự kiến hạ ngầm giai đoạn 2022-2025 (đặc biệt là địa bàn 4 quận nội đô lịch sử) để đảm bảo đồng bộ, an toàn và cảnh quan đô thị; Lập kế hoạch triển khai thanh thải, sắp xếp các đường dây, cáp viễn thông tại các tuyến phố, ngõ theo khu vực trên địa bàn Thành phố; đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa các doanh nghiệp, đơn vị liên quan.

4. Các doanh nghiệp quản lý

- Các đơn vị sở hữu đường dây, cáp: Lập kế hoạch đầu tư, phát triển hệ thống đường dây, cáp viễn thông theo hướng nâng cấp dung lượng, giảm số sợi cáp phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành. Phối hợp các đơn vị sở hữu, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong công tác hạ ngầm và kiểm đếm các đường dây, cáp đã lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

- Tổ chức kiểm tra, bảo trì thường xuyên; kịp thời sửa chữa, thay thế đường dây, cáp hư hỏng, xuống cấp thuộc sở hữu của đơn vị mình để đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô thị. Trước khi thực hiện bảo trì, thay thế, sắp xếp đường dây, cáp phải thông báo (bằng văn bản) cho đơn vị quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung để phối hợp, giám sát và phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan khắc phục sự cố về đường dây, cáp kịp thời, an toàn.

- Thực hiện trách nhiệm theo quy định của UBND Thành phố về ban hành quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Cập nhật, thống kê vị trí, hướng tuyến, chủng loại, số lượng đường dây, cáp đang khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; báo cáo định kỳ 1 năm/1 lần (trước ngày 15/12) gửi Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Xây dựng để thống nhất quản lý.

- Đối với các doanh nghiệp được giao quản lý, thu hồi vốn công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách (cống bể, tuy nen, hào kỹ thuật): Thực hiện theo quy định Luật Quản lý sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 (Chương IV: Chế độ quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng) và các quy định của pháp luật liên quan; Đánh giá tình hình quản lý, duy trì các công trình được bàn giao và xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư cho Thành phố; lập hồ sơ chi tiết liên quan đến doanh thu từ cho thuê các công trình đã được UBND Thành phố giao quản lý; chi phí quản lý, bảo trì và các chi phí khác theo đúng quy định.

5. Chế độ thông tin, báo cáo

- Các Sở, ban, ngành Thành phố, các nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện các dự án hạ ngầm được giao đảm bảo an toàn, tiến độ, chất lượng đúng quy định; Định kỳ ngày 20 tháng cuối quý báo cáo quý, 15/6 báo cáo 6 tháng, 10/12 báo cáo năm về tình hình thực hiện, khó khăn vướng mắc, kiến nghị đề xuất gửi Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.

Sở Xây dựng theo dõi, tổng hợp, định kỳ ngày 25 tháng cuối quý báo cáo quý, 20/6 báo cáo 6 tháng và 20/12 báo cáo năm báo cáo UBND Thành phố tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là kế hoạch Hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến phố giai đoạn 2021-2025, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp viễn thông, điện lực tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Các Bộ: Xây dựng, TT&TT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các Ban đảng, Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban HĐND TP;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các doanh nghiệp XHH hạ ngầm (Sở XD gửi);
- VPUBTP: CVP, các PCVP, các phòng: TH, KTTH, KT, KGVX, ĐT;
- Lưu: VT, ĐT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Đức Tuấn

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC 123 PHỐ HOÀN THÀNH HẠ NGẦM (TRONG DANH MỤC 255 TUYẾN PHỐ ĐÃ ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHẤP THUẬN)
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 20/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên tuyến phố

Quận/huyện

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Cửa Nam

Hoàn Kiếm

Điện Biên Phủ

Ngã rẽ Lê Duẩn - Hai Bà Trưng - Nguyễn Khuyến

255

 

2

Trương Hán Siêu

Hoàn Kiếm

Nguyễn Du

Ngô Văn Sở

215

 

3

Hạ Hồi

Hoàn Kiếm

Trần Quốc Toản

Quang Trung

525

 

4

Tống Duy Tân - Ngõ Cấm Chỉ Nguyễn Thái Học (30m)

Hoàn Kiếm

Điện Biên Phủ

Trần Phú

300

 

5

Cầu Gỗ - Hàng Thùng

Hoàn Kiếm

Lương Văn Can

Trần Quang Khải

560

 

6

Hàng Bông - Hàng Gai

Hoàn Kiếm

Điện Biên Phủ

Lương Văn Can

870

 

7

Trần Nhật Duật

Hoàn Kiếm

Yên Phụ

Trần Quang Khải

700

 

8

Cửa Đông

Hoàn Kiếm

Lý Nam Đế

Hàng Gà

200

 

9

Phùng Hưng

Hoàn Kiếm

Hàng Bông

Phan Đình Phùng

1.200

 

10

Đinh Liệt - Tạ Hiền - Gia Ngư - ngõ Cầu Gỗ

Hoàn Kiếm

Cầu Gỗ - Hàng Bè

Hàng Buồm

900

 

11

Hàng Buồm - Lãn Ông - Hàng Vải

Hoàn Kiếm

Phùng Hưng

Đào Duy Từ

730

 

12

Chợ Gạo - Đông Tiến - Hàng Chĩnh - Mã Mây

Hoàn Kiếm

Đào Duy Từ - Hàng Bạc

Trần Nhật Duật - Nguyễn Hữu Huân

850

 

13

Trương Ngọc Quyến - Hàng Giầy

Hoàn Kiếm

Trần Quang Khải

Hàng Chiếu

750

 

14

Đào Duy Từ - Thanh Hà

Hoàn Kiếm

Lương Ngọc Quyến - Tạ Hiện

Nguyễn Thiện Thuật

570

 

15

Bát Đản - Hàng Bạc - Hàng Bồ - Hàng Mắm

Hoàn Kiếm

Phùng Hưng

Trần Quang Khải

1.020

 

16

Nguyễn Siêu - ngọ Gạch - Hàng Cá - Lò Rèn

Hoàn Kiếm

Hàng Gà

Đào Duy Từ

660

 

17

Hàng Chiếu - Hàng Mã - Ô Quan Chưởng

Hoàn Kiếm

Phùng Hưng

Trần Nhật Duật

810

 

18

Hàng Khoai - Nguyễn Thiện Thuật - Cầu Đông - Cao Thắng - ngõ Đồng Xuân

Hoàn Kiếm

Hàng Lược

Hàng Chiếu - Trần Nhật Duật

990

 

19

Hàng Đào - Hàng Ngang - Hàng Đường - Đồng Xuân - Hàng Giấy - Gầm Cầu

Hoàn Kiếm

Cầu Gỗ - Trần Nhật Duật

Hàng Đậu - Phùng Hưng

1.330

 

20

Lương Văn Can - Hàng Cân - Chả Cá - Hàng Hòm

Hoàn Kiếm

Hàng Lược

Cầu Gỗ, Hàng Nón - Hàng Trống

950

 

21

Ngõ Hàng Bông - Ngõ Hội vũ

Hoàn Kiếm

Hàng Gai

Điện Biên Phủ

350

 

22

Hàng Quạt - Hàng Nón - Tô Tịch - Hàng Mành - Yên Thái

Hoàn Kiếm

Đường Thành

Lương Văn Can - Hàng Trống - Hàng Bông

990

 

23

Hàng Thiếc - Thuốc Bắc

Hoàn Kiếm

Hàng Nón

Hàng Mã

475

 

24

Hàng Điếu - Hàng Gà - Hàng Cót

Hoàn Kiếm

Hàng Đậu

Đường Thành

890

 

25

Nhà Hỏa - Hàng Phèn - Bát Sứ - Hàng Bút

Hoàn Kiếm

Đường Thành, Lý Nam Đế

Thuốc Bắc

740

 

26

Đường Thành

Hoàn Kiếm

Hàng Bông

Phùng Hưng

500

 

27

Hàng Da - Nguyễn Văn Tố - Nguyễn Quang Bích - Hà Trung - ngõ Trạm

Hoàn Kiếm

Phùng Hưng - Đường Thành

Hàng Bông

1.000

 

28

Hàng Muối - Hàng Tre

Hoàn Kiếm

Trần Quang Khải

Hàng Thúng

320

 

29

Ngõ Tức Mạc - Ngõ Vạn Kiếp

Hoàn Kiếm

Trần Hưng Đạo

Cuối ngõ

273

 

30

Tôn Thất Thiệp - Nguyễn Tri Phương

Ba Đình

Điện Biên Phủ

Lý Nam Đế, ngõ 9 Nguyễn Tri Phương

900

 

31

Hàng Đậu

Ba Đình

Hàng Cót

Yên Phụ

290

 

32

Ông Ích Khiêm

Ba Đình

Trần Phú

Lê Hồng Phong

400

 

33

Trần Tế Xương - Nam Tràng - Nguyễn Khắc Hiếu - Lạc Chính - Ngũ Xã - Mạc Đĩnh Chi

Ba Đình

Phó Đức Chính

Trấn Vũ

1.000

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

34

Trúc Bạch

Ba Đình

Thanh Niên

Châu Long

700

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

35

Trấn Vũ

Ba Đình

Thanh Niên

Cuối phố

1.000

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

36

Đặng Dung - Nguyễn Biểu - Đặng Tất

Ba Đình

Trấn Vũ, Quán Thánh

Phan Đình Phùng

725

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

37

Phạm Huy Thông

Ba Đình

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Chí Thanh

560

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

38

Đội Nhân + ngõ 6. 8

Ba Đình

Đốc Ngữ

Cuối phố

500

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

39

Yên Phụ (đường đôi)

Ba Đình

Thanh Niên

Cầu Long Biên

1.500

 

40

Khúc Hạo

Ba Đình

Lê Hồng Phong

Trần Phú

225

Thanh thải thu hồi cột, cáp thừa

41

Vĩnh Phúc

Ba Đình

Hoàng Hoa Thám

Cuối phố

600

Đã thi công hạ tầng

42

Kim Mã Thượng - Ngõ 35

Ba Đình

Liễu Giai

Linh Lang, cuối phố

580

 

43

Cao Bá Quát

Ba Đình

Nguyễn Thái Học

Lê Duẩn

500

 

44

Đặng Văn Ngữ

Đống Đa

Phạm Ngọc Thạch

Xã Đàn

1.000

 

45

Hồ Đắc Di

Đống Đa

Đặng Văn Ngữ

Tây Sơn

500

 

46

Nam Đồng

Đống Đa

Đặng Văn Ngữ

Xã Đàn

500

 

47

Phương Mai

Đống Đa

Giải Phóng

Cuối phố

750

 

48

Đặng Tiến Đông

Đống Đa

Nguyễn Lương Bằng

Hoàng Cầu

1.166

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

49

Vũ Thạnh

Đống Đa

Giảng Võ

Hào Nam

315

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

50

Khương Thượng

Đống Đa

Tây Sơn

Trường Chinh

802

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

51

Ngô Tất Tố

Đống Đa

Nguyễn Khuyến

Văn Miếu

1.218

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

52

Phan Phù Tiên - Hàng Cháo - Ngõ Hàng Bột - Ngõ Hàng Cháo - Lý Văn Phúc

Đống Đa

Tôn Đức Thắng. Nguyễn Thái Học

Cát Linh, Trịnh Hoài Đức

1.215

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

53

Đông Các - Ngõ 33 Đông Các

Đống Đa

Nguyễn Lương Bằng

Hoàng Cầu, Hồ Đắc Di

1.115

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

54

Hồ Giám - Ngõ Thông Phong - Phan Văn Trị - Võ Văn Dũng (cả ngõ 18.26.56)

Đống Đa

Tôn Đức Thắng

Cuối phố

556

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

55

Mai Anh Tuấn - Nguyễn Phúc Lai

Đống Đa

Hoàng Cầu

Cuối phố

817

 

56

Giảng Võ - Láng Hạ

Đống Đa

Nguyễn Thái Học

đường Láng

3.100

Đã thi công hạ tầng

57

Đoàn Trần Nghiệp

Hai Bà Trưng

Lê Đại Hành

phố Huế

400

 

58

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hai Bà Trưng

Hồ Xuân Hương

Tô Hiến Thành

600

 

59

Hương Viên - Thọ Lão

Hai Bà Trưng

Thọ Lão

Lò Đúc

700

 

60

Bùi Ngọc Dương - Ngõ Quỳnh - Hồng Mai - Quỳnh Lôi - Quỳnh Mai - Phố 8/3

Hai Bà Trưng

Bạch Mai, Thanh Nhàn

Minh Khai, Kim Ngưu

2.000

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

61

Chùa Vua - Lê Gia Định - Đồng Nhân - Trần Cao Vân

Hai Bà Trưng

Thịnh Yên, Đỗ Ngọc Du

Trần Khát Chân

1.428

Phối hợp điện lực thi công đồng hộ

62

Vọng

Hai Bà Trưng - Thanh Xuân - Đống Đa

Cổng trường ĐH Kinh tế

Giải Phóng

910

 

63

Xuân La

Tây Hồ

Xuân Đỉnh

Lạc Long Quân

1.200

.

64

Tam Đa

Tây Hồ

Nguyễn Đình Thi

Hoàng Hoa Thám

200

 

65

Vương Thừa Vũ

Thanh Xuân

Trường Chinh

Hoàng Văn Thái

830

 

66

Hoàng Minh Giám

Thanh Xuân

Lê Văn Lương

Trần Duy Hưng

800

 

67

Nguyễn Quý Đức

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Vũ Hữu

1.000

 

68

Khương Hạ

Thanh Xuân

Vũ Tông Phan

Bùi Xương Trạch

400

 

69

Khương Đình

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Kim Giang

1.350

 

70

Phương Liệt

Thanh Xuân

Giải Phóng

Trường Chinh

830

 

71

Nhân Hòa

Thanh Xuân

Vũ Trọng Phụng

Quan Nhân

450

 

72

Nguyễn Ngọc Nại

Thanh Xuân

Vương Thừa Vũ

Hoàng Văn Thái

740

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

73

Hoàng Đạo Thành

Thanh Xuân

Nguyễn Xiển

Kim Giang

540

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

74

Bùi Xương Trạch - Khương Trung

Thanh Xuân

Định Công Thượng

Giải Phóng

2.200

 

75

Quan Nhân

Thanh Xuân

Vũ Trọng Phụng

Nguyễn Ngọc Vũ

1.260

 

76

Tô Vĩnh Diện - Hoàng Văn Thái

Thanh Xuân

Vương Thừa Vũ

Ngõ 97 Khương Trung

1.520

 

77

Định Công - Nguyễn Cảnh Di

Thạnh Xuân - Hoàng Mai

Giải Phóng

Định Công Hạ, Nguyễn Hữu Thọ

2.300

 

78

Khu CNTT tập trung Cầu Giấy: Phố Duy Tân, ngõ 86, 82, 78, 36, 19, 17, 15, 11, 3 và ngách 78/3 Duy Tân, phố Dịch Vọng Hậu, ngõ 82 Dịch Vọng Hậu, phố Đồng Bông

Cầu Giấy

 

 

2.450

 

79

Trần Thái Tông - Phạm Văn Bạch

Cầu Giấy

Trung Kính - Dương Đình Nghệ

Trung Kính - Dương Đình Nghệ

1.300

 

80

Trương Công Giai

Cầu Giấy

Phạm Văn Bạch

Cầu Giấy

1.200

 

81

Phùng Chí Kiên

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

Đường 800A

700

Thanh thải thu hồi cột, cáp thừa

82

Hoàng Sâm

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

Cuối phố

450

 

83

Dương Quảng Hàm

Cầu Giấy

Cầu Giấy

Nguyễn Khánh Toàn

600

 

84

Yên Hòa

Cầu Giấy

Trung Kính

Cầu Cót

600

 

85

Doãn Kế Thiện - Phạm Thận Duật

Cầu Giấy

Phạm Văn Đồng

Trần Vỹ

750

 

86

Mai Dịch

Cầu Giấy

Hồ Tùng Mậu

Cuối phố

1.050

 

87

Trần Bình

Cầu Giấy

Hồ Tùng Mậu

Nguyễn Hoàng

925

Đã thi công hạ tầng

88

Cốm Vòng-Thành Thái

Cầu Giấy

Ngõ 76 Duy Tân

Cuối phố

1.500

 

89

Đường 800A

Cầu Giấy

Phùng Chí Kiên

cuối phố

700

Thanh thải thu hồi cột, cáp thừa

90

Dịch Vọng

Cầu Giấy

Cầu Giấy

Thành Thái

637

 

91

Xuân Thủy - Cầu Giấy

Cầu Giấy

Nguyễn Khang

Phạm Văn Đồng

2.300

Đã thi công hạ tầng

92

Dương Đình Nghệ

Cầu Giấy

Phạm Hùng

Phạm Văn Bạch

1.400

 

93

Đỗ Quang - Hoàng Ngân + 165 Hoàng Ngân

Cầu Giấy

Trần Duy Hưng, Hoàng Đạo Thúy

Quan Nhân

1.500

Thanh thải thu hồi cột, cáp thừa

94

Hoàng Đạo Thúy

Cầu Giấy

Lê Văn Lương

Trần Duy Hưng

1.100

 

95

Nguyễn Thị Thập

Cầu Giấy

Hoàng Minh Giám

Nguyễn Thị Định

600

 

96

Tôn Thất Thuyết

Cầu Giấy - Nam Từ Liêm

Phạm Văn Bạch

Phạm Hùng

800

 

97

Nguyễn An Ninh

Hoàng Mai

Vọng

Trương Định

860

 

98

Định Công Hạ - Định Công Thượng

Hoàng Mai

Định Công

Kim Giang

1.500

 

99

Thịnh Liệt

Hoàng Mai

Giải Phóng

Ngõ 141 Giáp Nhị

1.510

 

100

Vĩnh Hưng

Hoàng Mai

Nguyễn Khoái

Lĩnh Nam

2.000

 

101

Trương Định

Hoàng Mai - Hai Bà Trưng

Ngã 4 Bạch Mai - Đại La

Giải phóng

2.500

 

102

Hà Trì - Đa Sỹ + Đoạn cuối bà triệu

Hà Đông

Hà Trì

Phúc La

1.100

 

103

Nguyễn Thái Học

Hà Đông

Quang Trung

Phan Huy Chú

350

 

104

Bế Văn Đàn

Hà Đông

Quang Trung

Nguyễn Thái Học

620

 

105

Chiến Thắng

Hà Đông

Trần Phú

Yên Xá

1.460

 

106

Ngô Thì Nhậm

Hà Đông

Quang Trung

Ngô Quyền

550

 

107

Phùng Hưng

Hà Đông

Trần Phú

Cầu Bưu

2.000

 

108

Lê Hồng Phong

Hà Đông

Tô Hiệu mới

Lê Lợi

830

 

109

Tô Hiệu cũ

Hà Đông

Tô Hiệu mới

Phùng Hưng

1.320

 

110

Thanh Bình

Hà Đông

Trần Phú

Tố Hữu

1.720

 

111

Yên Xá

Hà Đông

Phùng Hưng

Chiến Thắng

1.300

 

112

Thụy Phương

Bắc Từ Liêm

Đông Ngạc

Hoàng Tăng Bí

2.130

Phối hợp điện lực thi công đồng bộ

113

Tân Xuân

Bắc Từ Liêm

Đông Ngạc

Phạm Văn Đồng

1.560

 

114

Xuân Đỉnh

Bắc Từ Liêm

Phạm Văn Đồng

Xuân La

2.100

Thanh thải thu hồi cột, cáp thừa

115

Mễ Trì Thượng - Vườn Cam - Đồng Me

Nam Từ Liêm

Đại lộ Thăng Long

Lê Quang Đạo, Mễ Trì

1.920

 

116

Phương Canh

Nam Từ Liêm

Phúc Điền

Tỉnh lộ 70A

2.090

 

117

Mỹ Đình

Nam Từ Liêm

Nguyễn Hoàng

Cuối phố

1.210

 

118

Trung Văn

Nam Từ Liêm

Cương Kiên

Lương Thế Vinh

1.960

 

119

Lê Đức Thọ - Lê Quang Đạo

Nam Từ Liêm

Hồ Tùng Mậu

Sân Mỹ Đình

4.000

 

120

Châu Văn Liêm

Nam Từ Liêm

Lê Quang Đạo

Đại lộ Thăng Long

583

 

121

Mễ Trì

Nam Từ Liêm

Lê Quang Đạo

Phạm Hùng

1.210

 

122

Hàm Nghi

Nam Từ Liêm

Lê Đức Thọ

Cuối phố

1.200

 

123

Hoàng Công Chất - Phan Bá Vành

Nam Từ Liêm - Bắc Từ Liêm

Hồ Tùng Mậu

Phố Viên

2.500

 

 

Tổng cộng

123 tuyến, phố

126.760

 

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC HẠ NGẦM 45 TUYẾN PHỐ THUỘC 04 QUẬN NỘI ĐÔ LỊCH SỬ
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 20/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên tuyến phố

Quận/huyện

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Bạch Đằng (2)

Hoàn Kiếm

Hàm Tử Quan

Vạn Kiếp

1.580

Ngoài đê

2

Bảo Linh

Hoàn Kiếm

Hồng Hà

Cuối phố

230

Ngoài đê

3

Cầu Đất

Hoàn Kiếm

Trần Quang Khải

Bạch Đằng

220

Ngoài đê

4

Hàm Tử Quan

Hoàn Kiếm

Trần Quang Khải

Cuối phố

322

Ngoài đê

5

Nguyên Khiết

Hoàn Kiếm

Hồng Hà

Cuối phố

400

Ngoài đê

6

Nguyễn Tư Giản

Hoàn Kiếm

Bảo Linh

Cuối phố

300

Ngoài đê

7

Phúc Tân

Hoàn Kiếm

Hàm Tử Quan

Cuối phố

990

Ngoài đê

8

Vọng Hà

Hoàn Kiếm

Hồng Hà

Chương Dương Độ

550

Ngoài đê

9

Phan Kế Bính

Ba Đình

Liễu Giai

Vành đai 2

850

Dự án mở rộng đường

10

An Xá

Ba Đình

Phúc Xá

Cuối phố

700

 

11

Phúc Xá

Ba Đình

Nghĩa Dũng

Ngõ 187 Hồng Hà

490

 

12

Tân Ấp

Ba Đình

Hồng Hà

Cuối phố

420

 

13

Nghĩa Dũng

Ba Đình

Phúc Xá

Cuối phố

520

 

14

Vạn Bảo

Ba Đình

Kim Mã

Đội Cấn

550

Cải tạo hệ thống cống bể, bổ sung cống bể phụ + Ganivo

15

Phan Huy Ích

Ba Đình

Quán Thánh

Nguyễn Trường Tộ

186

 

16

Thanh Bảo - Yên Thế

Ba Đình

Sơn Tây, Nguyễn Thái Học

Nguyễn Thái Học, Quán Thánh

280

 

17

Khu 7.2 ha

Ba Đình

Hoàng Hoa Thám

Các tuyến đường nội khu

5.000

 

18

Mương T2C Đại Yên

Ba Đình

Đội Cấn

Ngõ 173 Hoàng Hoa Thám

800

 

19

Phố Mai Xuân Thưởng - Hoàng Hoa Thám (Đối diện tòa nhà Chính phủ)

Ba Đình

Thụy Khuê

Ngõ 623 Hoàng Hoa Thám

300

 

20

Chợ Khâm Thiên

Đống Đa

Khâm Thiên

Xã Đàn

800

 

21

An Trạch

Đống Đa

Hào Nam

Cát Linh

520

 

22

Yên Lãng

Đống Đa

Hoàng Cầu

Đường Láng

708

Bổ sung hệ thống phụ + ganivo

23

Kim Hoa

Đống Đa

La Thành

Xã Đàn

570

 

24

Đường Láng

Đống Đa

Ngã Tư Sở

Cầu Giấy

4.030

Dự án đường vành đai 2,5

25

Trần Quý Cáp

Đống Đa

Nguyễn Khuyến

Cuối phố

400

 

26

Xã Đàn

Đống Đa

Nguyễn Lương Bằng

Ngã tư Lê Duẩn - Giải Phóng

1.680

Bổ sung hệ thống phụ + ganivo

27

Đê La Thành

Đống Đa

Ngõ 198 Xã Đàn

Giảng Võ

2.300

 

28

Lê Duẩn - Giải Phóng (phía bên đường sắt)

Đống Đa

Ngõ 222 Lê Duẩn

Trường Chinh

2.100

 

29

Cầu Mới

Đống Đa

Nguyễn Trãi

Đường Láng

400

 

30

Vĩnh Hồ

Đống Đa

Thái Thịnh

Tây Sơn

480

 

31

Y Miếu

Đống Đa

Nguyễn Như Đồ

Ngõ Ngô Sĩ Liên

200

 

32

Ô Đồng Lầm

Đống Đa

Đường Lê Duẩn

 

1.000

 

33

Trần Hữu Tước

Đống Đa

Nguyễn Lương Bằng

Hồ Đắc Di

640

 

34

Nguyễn Như Đổ - Ngô Sỹ Liên

Đống Đa

Trần Quý Cáp, Nguyễn Khuyến

Quốc Tử Giám

358

 

35

Bạch Đằng - Lãng Yên

Hai Bà Trưng

Vạn Kiếp

Nguyễn Khoái

3.110

 

36

Mạc Thị Bưởi

Hai Bà Trưng

Minh Khai

Ngõ 61 Lạc Trung

450

 

37

Minh Khai - Đại La - Ngõ Hoà Bình 6,7 - Ngõ Tự Do

Hai Bà Trưng

Nguyễn Khoái

Giải Phóng

5500

Đã có hào kỹ thuật trên tuyến Minh Khai - Đại La nhưng chưa có hệ thống cống bể phụ

38

Nguyễn Hiền

Hai Bà Trưng

Ngõ 37 Lê Thanh Nghị

Tạ Quang Bửu

570

 

39

Tây Kết - Vân Đồn

Hai Bà Trưng

Nguyễn Khoái

Bạch Đằng

480

 

40

Bùi Thị Xuân

Hai Bà Trưng

Trần Nhân Tông

Nguyễn Du

190

Doanh nghiệp đã đăng ký

41

Nguyễn Cao - Cảm Hội; Bùi Thị Xuân

Hai Bà Trưng

Lò Đúc; Trần Nhân Tông

Nguyễn Huy Tự; Nguyễn Du

735

Doanh nghiệp đã đăng ký

42

Ngô Quỳnh

Hai Bà Trưng

Bạch Mai

Ngõ 191 Minh Khai

1.180

 

43

Yên Lạc

Hai Bà Trưng

Kim Ngưu

Cuối phố

452

 

44

Hoàng Mai

Hai Bà Trưng - Hoàng Mai

Trương Định

Tân Mai

2.000

 

45

Tam Trinh

Hai Bà Trưng - Hoàng Mai

Minh Khai

Vành đai 3

3.600

Dự án mở rộng đường

 

Tổng cộng

45 phố

49.141

 

* Tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện:

- Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp công khai danh mục các tuyến đường, phố hạ ngầm cho các doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố chỉ có 01 doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thì giao cho đơn vị đó thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố có từ 02 doanh nghiệp đăng ký đầu tư trở lên, UBND Thành phố giao Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan lựa chọn đề xuất với UBND Thành phố doanh nghiệp phù hợp theo quy định hiện hành.

- Trường hợp tuyến đường, phố không có doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện, giao UBND các quận thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách quận.

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC 73 TUYẾN PHỐ HẠ NGẦM KẾT HỢP CHỈNH TRANG ĐỒNG BỘ
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 20/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên tuyến phố

Quận/huyện

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Chương Dương Độ

Hoàn Kiếm

Bạch Đằng

Bờ sông Hồng

175

Hạ ngầm đồng bộ chỉnh trang (Đoạn từ Bạch Đằng-Bờ sông)

2

Yên Ninh

Ba Đình

Phạm Hồng Thái

Cuối phố

300

Doanh nghiệp đã đăng ký

3

Nguyên Hồng

Ba Đình

Đê La Thành

Vũ Ngọc Phan

850

 

4

Bưởi

Ba Đình

Ngã tư Cầu Giấy

Hoàng Hoa Thám

2.250

 

5

Hào Nam

Đống Đa

La Thành

Giảng Võ

660

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

6

Hoàng Cầu

Đống Đa

La Thành

Thái Hà

1.000

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

7

Tôn Thất Tùng

Đống Đa

Phạm Ngọc Thạch

Trường Chinh

600

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

8

Lương Đình Của

Đống Đa

Phạm Ngọc Thạch

Cuối phố

700

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

9

Cát Linh

Đống Đa

Tôn Đức Thắng

Giảng Võ

730

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

10

Đào Duy Anh

Đống Đa

Đại Cồ Việt - Giải Phóng

Phạm Ngọc Thạch

600

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

11

Láng Hạ

Đống Đa

Giảng Võ - ĐL Thành

Đường Láng

1.654

Thực hiện hạ ngầm năm 2022

12

Ô Chợ Dừa

Đống Đa

Nguyễn Lương Bằng

Hoàng Cầu

547

Doanh nghiệp đã đăng ký

13

Giảng Võ

Đống Đa

Nguyễn Thái Học

Đê La Thành

1.450

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

14

Cao Đạt

Hai Bà Trưng

Lê Đại Hành

Đại Cồ Việt

125

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

15

Đội Cung

Hai Bà Trưng

Bà Triệu

Cuối phố

80

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

16

Thiền Quang

Hai Bà Trưng

Trần Bình Trọng

Yết Kiêu

180

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

17

Yết Kiêu

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thượng Hiền

500

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2024

18

Tam Trinh

Hai Bà Trưng

Mai Động

Vành đai 3

3.500

Dự án mở rộng đường

19

Lê Duẩn

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

K Liên - Đ Cồ Việt

2.194

Đã hạ ngầm 1 bên (phía ĐS vướng DA đường sắt đô thị số 1)

20

Lạc Long Quân

Tây Hồ

Âu Cơ

Hoàng Hoa Thám

4.000

Cải tạo, nâng cấp đồng bộ HTKT hè đường

21

Xuân Diệu

Tây Hồ

Âu Cơ

Âu Cơ (Quảng Bá)

1.150

Cải tạo, nâng cấp đồng bộ HTKT tuyến đường theo quy hoạch

22

Tô Ngọc Vân

Tây Hồ

Xuân Diệu

Cuối phố

1.000

Mở rộng tuyến đường theo quy hoạch

23

An Dương Vương

Tây Hồ

Lạc Long Quân - Âu Cơ

Xuân Tân - Đông Ngạc

3.950

 

24

Tuyến đường vào cụm 3 trường Thanh Xuân Nam

Thanh Xuân

Triều Khúc

168 Nguyễn Xiển

722

UBND quận thực hiện đồng bộ

25

Nguyễn Tuân

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Lê Văn Lương - Hoàng Minh Giám

1.100

 

26

Khuất Duy Tiến

Thanh Xuân

Phạm Hùng

Nguyễn Xiển

1.800

VĐ3 (Có hào KT, chưa CB phụ)

27

Nguyễn Huy Tưởng

Thanh Xuân

Vũ Trọng Phụng

Khuất Duy Tiến

940

Doanh nghiệp đã đăng ký

28

Tuyến đường Vành đai 2,5 đoàn từ Nguyễn Trãi (quốc lộ 6) đến Đầm Hồng

Thanh Xuân

 

 

 

Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND Thành phố giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án

29

Tuyến đường nội bộ khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính (Khu N)

Thanh Xuân

 

 

 

 

30

Trần Thái Tông

Cầu Giấy

Xuân Thủy - C Giấy

Phạm Văn Bạch

800

Thực hiện hạ ngầm năm 2021

31

Phạm Văn Bạch

Cầu Giấy

Trung Kính

Tôn Thất Thuyết

500

Thực hiện hạ ngầm năm 2021

32

Tôn Thất Thuyết

Cầu Giấy

Phạm Văn Bạch

Phạm Hùng

800

Thực hiện hạ ngầm năm 2021

33

Duy Tân

Cầu Giấy

Phạm Hùng

Trần Thái Tông

800

Thực hiện hạ ngầm năm 2021

34

Tô Hiệu

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

Nguyễn Phong Sắc

1.000

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2025

35

Nguyễn Văn Huyên

Cầu Giấy

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

3.900

Thực hiện hạ ngầm năm 2023-2025

36

Đường trong Khu công nghệ thông tin tập trung Cầu Giấy

Cầu Giấy

Các tuyến đường nội bộ

 

1.650

Thực hiện hạ ngầm năm 2021

37

Trần Điền

Hoàng Mai

Lê Trọng Tấn

Trịnh Đình Cửu

1.750

Doanh nghiệp đã đăng ký

38

Trần Nguyên Đán

Hoàng Mai

Trần Điền

Vành đai 2,5

750

Doanh nghiệp đã đăng ký

39

Một số tuyến đường trong Khu đô thị Định Công

Hoàng Mai

 

 

 

Doanh nghiệp đã đăng ký

40

Nguyễn Hữu Thọ; Tương Mai

Hoàng Mai

Giải Phóng

KĐT Tây Nam Linh Đàm; Nguyễn An Ninh

2.300

 

41

Nguyễn Công Thái

Hoàng Mai

KĐT mới Đại Kim

Đền mẫu Đầm Sen

430

 

42

Ngọc Hồi

Hoàng Mai

Pháp Vân - Giải Phóng

Thị trấn Văn Điển

4.700

Thực hiện hạ ngầm năm 2025

43

Tân Mai (đường nối từ đường 2,5 đến ngõ 238 Tân Mai)

Hoàng Mai

Cầu Kim Đồng

Tam Trinh

1.850

Doanh nghiệp đã đăng ký

44

Lê Trọng Tấn

Hà Đông

Quang Trung

Văn Phú

1.500

Thực hiện hạ ngầm năm 2023

45

Ao sen

Hà Đông

Trần Phú

Cuối phố

300

Doanh nghiệp đã đăng ký

46

Nguyễn Viết Xuân

Hà Đông

Quang Trung

Cuối phố

1.100

Doanh nghiệp đã đăng ký

47

Nhuệ Giang

Hà Đông

Cầu Trắng

Bà Triệu

800

Doanh nghiệp đã đăng ký

48

Bùi Bằng Đoàn

Hà Đông

Bà Triệu

Nhuệ Giang

180

Doanh nghiệp đã đăng ký

49

Lê Lai

Hà Đông

Lê Lợi

Bồ Hỏa

500

Doanh nghiệp đã đăng ký

50

Đinh Tiên Hoàng

Hà Đông

Bà Triệu

Nguyễn Trãi

100

Doanh nghiệp đã đăng ký

51

Phan Bội Châu

Hà Đông

Trần Hưng Đạo

Bùi Bằng Đoàn

50

Doanh nghiệp đã đăng ký

52

Trần Hưng Đạo

Hà Đông

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

230

Doanh nghiệp đã đăng ký

53

Hoàng Văn Thụ

Hà Đông

Nguyễn Trãi

Lê Lợi

220

Doanh nghiệp đã đăng ký

54

Trưng Nhị

Hà Đông

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

250

Doanh nghiệp đã đăng ký

55

Trưng Trắc

Hà Đông

Trần Hưng Đạo

Hoàng Văn Thụ

80

Doanh nghiệp đã đăng ký

56

Hoàng Hoa Thám

Hà Đông

Bà Triệu

Quang Trung

300

Doanh nghiệp đã đăng ký

57

Nguyễn Thị Minh Khai

Hà Đông

Bà Triệu

Lê Lợi

150

Doanh nghiệp đã đăng ký

58

Đỗ Nhuận

Bắc Từ Liêm

Phạm Văn Đồng

Nguyễn Xuân Khoát

2.200

 

59

Đức Diễn

Bắc Từ Liêm

Văn Tiến Dũng

Ngõ 193 Phú Diễn

700

 

60

Võ Quý Huân

Bắc Từ Liêm

Cầu Diễn

Văn Tiến Dũng

500

 

61

Lê Văn Hiến

Bắc Từ Liêm

Đức Thắng

Sông Nhuệ

600

 

62

Nguyễn Xuân Khoát

Bắc Từ Liêm

Đỗ Nhuận

Minh Tảo

860

 

63

Kẻ Giàn

Bắc Từ Liêm

Tân Xuân

Phạm Văn Đồng

350

 

64

Nhật Tảo

Bắc Từ Liêm

Tân Xuân

An Dương Vương

1.000

 

65

Yên Nội

Bắc Từ Liêm

Liên Mạc

Trung Tựu

1.900

 

66

Đặng Thùy Trâm

Bắc Từ Liêm

Hoàng Quốc Việt

Phạm Tuấn Tài

400

 

67

Phú Minh

Bắc Từ Liêm

Văn Tiến Dũng

Trung Tựu

 

 

68

Kỳ Vũ

Bắc Từ Liêm

Tây Tựu

Châu Đài

800

 

69

Tôn Quang Phiệt

Bắc Từ Liêm

Vành Đai III

Cuối phố

 

 

70

Mạc Xá

Bắc Từ Liêm

Liên Mạc

Cuối phố

 

 

71

Phúc Minh

Bắc Từ Liêm

Võ Quý Huân

Cuối phố

700

 

72

Nguyễn Đình Tứ

Bắc Từ Liêm

Phố Viên

Ngõ 85 Tân Xuân

 

 

73

Phạm Hùng

Nam Từ Liêm

Hồ Tùng Mậu

ĐL Thăng Long

4.100

VĐ3 (Có hào KT, chưa CB phụ)

 

Tổng cộng

73 tuyến, phố

73.857

 

* Tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện:

- Sở Xây dựng, Sở kế hoạch và Đầu tư phối hợp công khai danh mục các tuyến đường, phố hạ ngầm cho các doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố chỉ có 01 doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thì giao cho đơn vị đó thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố có từ 02 doanh nghiệp đăng ký đầu tư trở lên, UBND Thành phố giao Sở Xây dựng, Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan lựa chọn đề xuất với UBND Thành phố doanh nghiệp phù hợp theo quy định hiện hành.

- Trường hợp tuyến đường, phố không có doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện, giao UBND các quận thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách quận.

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC 59 TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN 8 QUẬN VÀ THỊ XÃ SƠN TÂY HẠ NGẦM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (TRONG ĐÓ CÓ 52 TUYẾN PHỐ ĐÃ CÓ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ); DANH MỤC 58 TUYẾN PHỐ HẠ NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN 8 QUẬN VÀ THỊ XÃ SƠN TÂY CÓ NHU CẦU (THỰC HIỆN SAU NĂM 2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 20/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên tuyến phố

Quận/huyện

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Ghi chú

I

Các tuyến phố hạ ngầm giai đoạn 2021-2025

64.098

59 tuyến, phố

1

Xuân Diệu

Tây Hồ

Âu Cơ

Âu Cơ

1.150

UBND Quận đang thi công đồng bộ

2

Tô Ngọc Vân

Tây Hồ

Xuân Diệu

Cuối phố

1.000

UBND Quận đang thi công đồng bộ

3

Đặng Thai Mai

Tây Hồ

Xuân Diệu

Quảng Khánh

1.280

Ngõ 12 Đặng Thai Mai và các ngõ (đã có DN đăng ký)

4

Tây Hồ

Tây Hồ

Xuân Diệu

Cuối phố

660

Gồm cả các ngõ (đã có DN đăng ký)

5

An Dương

Tây Hồ

Hồng Hà

Cuối phố

660

(đã có DN đăng ký)

6

Từ Hoa

Tây Hồ

Âu Cơ

Quảng An

1.380

(đã có DN đăng ký)

7

Nguyễn Hoàng Tôn

Tây Hồ - Bắc Từ Liêm

Phạm Văn Đồng

Bờ hồ Tây

2.780

(đã có DN đăng ký)

8

Nguyễn Tuân

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Lê Văn Lương

1.110

Gồm cả các ngõ (đã có DN đăng ký)

9

Cù Chính Lan

Thanh Xuân

Trường Chinh

Hoàng Văn Thái

515

(đã có DN đăng ký)

10

Nguyễn Viết Xuân

Thanh Xuân

Lê Trọng Tấn

Nguyễn Ngọc Nại

416

(đã có DN đăng ký)

11

Nguyễn Huy Tưởng

Thanh Xuân

Khuất Duy Tiến

Vũ Trọng Phụng

916

(đã có DN đăng ký)

12

Phan Đình Giót

Thanh Xuân

Giải Phóng

Cuối phố

341

(đã có DN đăng ký)

13

Cự Lộc

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Quan Nhân

744

(đã có DN đăng ký)

14

Trung Hòa (Đoạn từ Trần Duy Hưng - ngõ 42 Trung Hòa) - Nguyễn Thị Định

Cầu Giấy

Trần Duy Hưng

Ngõ 42 Trung Hòa

1.000

(đã có DN đăng ký)

15

Hoa Bằng (bao gồm ngõ 381 Nguyễn Khang)

Cầu Giấy

Yên Hòa

Ngõ 381 Nguyễn Khang

450

(đã có DN đăng ký; riêng FPT đề nghị hạ ngầm thêm ngõ 381 Nguyễn Khang)

16

Nguyễn Khang cũ

Cầu Giấy

Cầu Cót

Ngõ 87 phố Nguyễn Khang mới

870

(đã có DN đăng ký)

17

Trần Quốc Vượng

Cầu Giấy

Xuân Thủy

Phạm Hùng

745

(đã có DN đăng ký)

18

Chùa Hà

Cầu Giấy

Cầu Giấy

Tô Hiệu

800

(đã có DN đăng ký)

19

Trần Tử Bình và Ngõ 2 Hoàng Quốc Việt

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

Tô Hiệu

730

(đã có DN đăng ký)

20

Ngõ 68 phố Cầu Giấy

Cầu Giấy

Cầu Giấy

Ngõ 143 phố Quan Hoa

550

(đã có DN đăng ký)

21

Đại Từ

Hoàng Mai

Giải Phóng

Nguyễn Hữu Thọ

1.160

Gồm cả các ngõ (đã có DN đăng ký)

22

Tân Mai

Hoàng Mai

Trương Định

Cầu Đền Lừ

1.810

Gồm cả các ngõ (đã có DN đăng ký)

23

Trần Nguyên Đán

Hoàng Mai

Trần Điền

Ngõ 218 Định Công

612

(đã có DN đăng ký)

24

Trần Điền

Hoàng Mai

Lê Trọng Tấn

Cuối phố

845

(đã có DN đăng ký)

25

Yên Duyên

Hoàng Mai

Yên Sở

Ngõ 885 Tam Trinh

826

(đã có DN đăng ký)

26

Yên Sở

Hoàng Mai

Vành đai III

Tam Trinh

1.060

(đã có DN đăng ký)

27

Ngõ 192 Lê Trọng Tấn

Hoàng Mai

Lê Trọng Tấn

Định Công Thượng

1.380

(đã có DN đăng ký)

28

Đền Lừ - Đền Lừ 2

Hoàng Mai

Tân Mai

Hoàng Mai

448

(đã có DN đăng ký)

29

Hoàng Mai

Hoàng Mai

Trương Định

Tân Mai

1.980

(đã có DN đăng ký)

30

Hồng Quang

Hoàng Mai

Bờ sông Lừ

Cuối phố

314

(đã có DN đăng ký)

31

Mai Động

Hoàng Mai

Tam Trinh

Cuối phố

530

(đã có DN đăng ký)

32

Tam Trinh

Hoàng Mai

Minh Khai

Mai Động

570

Phía bên phải - Tòa nhà VTC Online (đã có DN đăng ký)

33

Lĩnh Nam

Hoàng Mai

Tam Trinh

Nguyễn Khoái

3.340

Phối hợp BQL dự án mở rộng đường bổ sung hệ thống Ganivo, hạ ngầm viễn thông (đã có DN đăng ký)

34

Nam Dư

Hoàng Mai

Vành đai III

Ngã ba Thanh Lân - Ngũ Nhạc

1.330

Phối hợp BQL dự án mở rộng đường bổ sung hệ thống Ganivo, hạ ngầm viễn thông (đã có DN đăng ký)

35

Bằng Liệt - Bùi Huy Bích

Hoàng Mai

Nghiêm Xuân Yêm (VĐIII)

Cầu Quang, cuối phố

1.444

 

36

Đường 19-5

Hà Đông

Chiến Thắng

Phùng Hưng

1.620

Phối hợp BQL dự án mở rộng đường bổ sung hệ thống Ganivo, hạ ngầm viễn thông (đã có DN đăng ký)

37

An Hoà

Hà Đông

Trần Phú

Cuối phố

303

(đã có DN đăng ký)

38

Ao Sen

Hà Đông

Trần Phú

Cuối phố

310

(đã có DN đăng ký)

39

Đại An

Hà Đông

Trần Phú

Cuối phố

433

(đã có DN đăng ký)

40

Nguyễn Thái Học

Hà Đông

Quang Trung

Phan Huy Chú

350

(đã có DN đăng ký)

41

Nguyễn Viết Xuân

Hà Đông

Quang Trung

Phan Đình Giót

1.200

(đã có DN đăng ký)

42

Nhuệ Giang

Hà Đông

Quang Trung

Bà Triệu (Vòng sau SVĐ Hà Đông)

800

(đã có DN đăng ký)

43

Thanh Lãm

Hà Đông

Nguyễn

Quốc lộ 6

1.200

(đã có DN đăng ký)

44

Trương Công Định

Hà Đông

Chu Văn An

Nguyễn Thái Học

330

(đã có DN đăng ký)

45

Ngô Quyền

Hà Đông

Chu Văn An

Tố Hữu

2.300

(đã có DN đăng ký)

46

Hoàng Tăng Bi

Bắc Từ Liêm

Tân Xuân

Tân Nhuệ

1.440

(đã có DN đăng ký)

47

Cổ Nhuế

Bắc Từ Liêm

Phạm Văn Đồng

Đường K3

1.550

(đã có DN đăng ký)

48

Đức Thắng

Bắc Từ Liêm

Hoàng Tăng Bi

Phố Viên

1.360

(đã có DN đăng ký)

49

Trần Cung

Bắc Từ Liêm - Cầu Giấy

Phạm Văn Đồng

Hoàng Quốc Việt

1.640

(đã có DN đăng ký)

50

Phạm Hùng

Nam Từ Liêm

Ngã tư Phạm Văn Đồng - Xuân Thủy

ngã tư Phạm Hùng - Khuất Duy Tiến

3.880

Đã có hệ thống hào kỹ thuật, cải tạo bổ sung cống bể phụ và ganivo (đã có DN đăng ký)

51

Nguyễn Hoàng

Nam Từ Liêm

Phạm Hùng

Hàm Nghi

1.200

Tuyến đường xung quanh bến xe Mỹ Đình (đã có DN đăng ký)

52

Đình Thôn

Nam Từ Liêm

Phạm Hùng

Vườn Cam

1.100

(đã có DN đăng ký)

53

Phùng Khoang

Nam Từ Liêm

Nguyễn Trãi

cuối phố

583

(đã có DN đăng ký)

54

Phạm Hồng Thái

Sơn Tây

Hoàng Diệu

ngõ Lạc Sơn

423

 

55

Lê Lợi

Sơn Tây

Phó Đức Chính

Đường đê

1.400

 

56

Chùa Thông

Sơn Tây

Quốc lộ 32

Quốc lộ 21A

2.460

 

57

Ngô Quyền - Phùng Hưng

Sơn Tây

Quốc lộ 32, Phó Đức Chính

Trần Hưng Đạo

850

 

58

Hoàng Diệu-Trần Hưng Đạo

Sơn Tây

Lê Quý Đôn-Phùng Khắc Khoan

Phùng Hưng-Phan Chu Trinh

820

 

59

Phùng Khắc Khoan

Sơn Tây

Phạm Ngũ Lão

Quốc lộ 32

800

 

II

Các tuyến phố có nhu cầu hạ ngầm - thực hiện sau năm 2025

60.886

58 tuyến, phố

1

Phú Thượng

Tây Hồ

Phú Xá

Cuối phố

1.050

 

2

An Dương Vương

Tây Hồ

Cửa khẩu Nhật Tân

Hết địa bàn phường Phú Thượng

 

 

3

Phú Gia

Tây Hồ

Âu Cơ

An Dương Vương

500

 

4

Phú Xá; Phúc Hoa

Tây Hồ

Phú Gia

Ngõ 15 An Dương Vương; Phú Xá

1.060

 

5

Tứ Liên

Tây Hồ

Âu Cơ

Đê quai Tứ Liên

520

 

6

Vũ Trọng Phụng và các ngõ

Thanh Xuân

Nguyễn Trãi

Ngụy Như KonTum

802

Phối hợp BQL dự án quận mở rộng đường bổ sung hệ thống Ganivo, hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông (đã có DN đăng ký)

7

Chính Kinh

Thanh Xuân

Quan Nhân

Nguyễn Trãi

430

 

8

Lương Thế Vinh và các ngõ

Thanh Xuân - Nam Từ Liêm

Cương Kiên

Nguyễn Trãi

1.200

Phối hợp BQL quận dự án mở rộng đường bổ sung hệ thống Ganivo, hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông (đã có DN đăng ký)

9

Vũ Hữu

Thanh Xuân - Nam Từ Liêm

Khuất Duy Tiến

Lương Thế Vinh

1.050

(đã có DN đăng ký)

10

Nguyễn Xiển

Thanh Xuân - Hoàng Mai

Nguyễn Trãi

Nghiêm Xuân Yêm

1.700

Đã có hệ thống hào kỹ thuật, cải tạo bổ sung cống bể phụ và ganivo (đã có DN đăng ký)

11

Triều Khúc

Thanh Xuân - Thanh Trì

Nguyễn Trãi

Cuối phố

1.610

(đã có DN đăng ký)

12

Vũ Tông Phan

Thanh Xuân - Hoàng Mai

Khương Trung

Định Công Thượng

2.500

 

13

Nghĩa Đô (Ngõ 100 Hoàng Quốc Việt cũ)

Cầu Giấy

Hoàng Quốc Việt

Chung cư Đông Đô

400

 

14

Nguyễn Khả Trạc

Cầu Giấy

Trần Vỹ

Cuối phố

485

 

15

Đông Quan

Cầu Giấy

Quan Hoa

Ngõ 2 đường 800A

300

 

16

Hồ Tùng Mậu - Cầu Diễn

Cầu Giấy

Cầu vượt Mai Dịch

Nhổn

4.900

Đã có hệ thống hào kỹ thuật, cải tạo bổ sung cống bể phụ và ganivo

17

Lê Văn Lương

Cầu Giấy - Thanh Xuân

Láng Hạ

Tố Hữu

1.900

Đã có hệ thống hào kỹ thuật, cải tạo bổ sung cống bể phụ và ganivo (đã có DN đăng ký)

18

Khuất Duy Tiến

Cầu Giấy - Thanh Xuân

Phạm Hùng

Nguyễn Trãi

1.850

Đã có hệ thống hào kỹ thuật, cải tạo bổ sung cống bể phụ và ganivo (đã có DN đăng ký)

19

Đông Thiên

Hoàng Mai

Lĩnh Nam

Vĩnh Hưng

916

 

20

Hưng Phúc

Hoàng Mai

Vành đai III

Cuối phố

455

 

21

Khuyến Lương

Hoàng Mai

Vành đai III

Cuối phố

1.170

 

22

Kim Đồng

Hoàng Mai

Giải Phóng

Tân Mai

496

 

23

Linh Đàm

Hoàng Mai

Nghiêm Xuân Yêm (VĐIII)

Đặng Xuân Bảng

350

 

24

Ngũ Nhạc

Hoàng Mai

Ngã ba Thanh Lân - Ngũ Nhạc

Ngõ 8 Nam Dư

635

 

25

Nguyễn Công Thái

Hoàng Mai

Hồng Quang

Cuối phố

432

 

26

Nguyễn Duy Trinh

Hoàng Mai

Khu đô thị Linh Đàm

Khu đô thị Linh Đàm

520

 

27

Sở Thượng

Hoàng Mai

Vành đai III

Cuối phố

872

 

28

Tân Mai

Hoàng Mai

Trương Định

Cầu Đền Lừ

1.810

 

29

Tây Trà

Hoàng Mai

Lĩnh Nam

Vành Đai III

740

 

30

Thanh Đàm

Hoàng Mai

Nguyễn Khoái

Ngõ 896 Nguyễn Khoái

830

 

31

Thanh Lân

Hoàng Mai

Ngã ba Thanh Lân - Ngũ Nhạc

Thanh Đàm

620

 

32

Thủy Lĩnh

Hoàng Mai

Vành đai III

Lĩnh Nam

760

 

33

Trần Hòa

Hoàng Mai

Nghiêm Xuân Yêm (VĐIII)

Cầu Lủ

1.500

 

34

Tương Mai

Hoàng Mai

Giải Phóng

Nguyễn An Ninh

300

 

35

Vĩnh Hưng

Hoàng Mai

Nguyễn Khoái

Lĩnh Nam

2.100

 

36

Đại Từ

Hoàng Mai

Cầu Tiên

cuối phố

1.100

 

37

Tam Trinh(Tây Kim Ngưa)

Hoàng Mai

Minh Khai

Vành Đai III

3.557

 

38

Kim Giang

Hoàng Mai - Thanh Xuân

Khương Đình

Nghiêm Xuân Yêm

3.000

 

39

Trưng Trắc

Hà Đông

Trần Hưng Đạo

Hoàng Văn Thụ

80

 

40

Đinh Tiên Hoàng; Nguyễn Thị Minh Khai

Hà Đông

Nguyễn Trãi; Lê Lợi

Bà Triệu (Vòng sau SVĐ Hà Đông)

350

 

41

Trần Hưng Đạo - Phan Bội Châu - Bùi Bằng Đoàn

Hà Đông

Lê Lợi

Nhuệ Giang

700

(đã có DN đăng ký)

42

Ba La - phố Xốm - Nguyễn Trực (Quốc lộ 21B)

Hà Đông

Ngã 3 Ba La

Hết địa phận quận Hà Đông

3.000

(đã có DN đăng ký)

43

Đường 18m - Ngõ 108 Trần Phú

Hà Đông

Ngõ 132 phố Thanh Bình

Trần Phú

800

(đã có DN đăng ký)

44

Văn Tiến Dũng

Bắc Từ Liêm

Cầu Diễn

Phạm Văn Nghị

2.400

 

45

Ngọc Trì

Long Biên

Cổ Linh

Ngõ 3 Thạch Bàn

536

 

46

Đức Giang

Long Biên

Ngô Gia Tự

Nam Đuống

2.040

 

47

Trạng Trình

Sơn Tây

Phú Nhi

Lê Lợi, Sông Hồng.

350

 

48

Đốc Ngữ

Sơn Tây

Lê Lợi

Trưng Vương

350

 

49

Đinh Tiên Hoàng

Sơn Tây

Lê Lợi

Phùng Hương

320

 

50

Vân Gia

Sơn Tây

Cầu Trì

Đền Và (Đông Cung)

1.500

 

51

Đường Đền Và

Sơn Tây

Phú Thịnh

Cuối đường

1.600

 

52

Đường Phú Thịnh

Sơn Tây

Km 44+250 QL 32

La Thành

1.300

 

53

Các tuyến trên địa bàn làng cổ Đường Lâm

Sơn Tây

Các tuyến trục chính

 

2.000

 

54

Hữu Nghị

Sơn Tây

Chợ Xuân Khanh

Công ty CP Khí cụ điện 1

1.000

 

55

Cầu Hang

Sơn Tây

Xuân Khanh

Cuối phố

 

 

56

Đường Mỹ Trung

Sơn Tây

Hữu Nghị

Cuối đường

 

 

57

Phù Sa

Sơn Tây

Đê Sông Hồng

Phú Nhi

750

 

58

Tiền Huân

Sơn Tây

La Thành

Cuối phố

 

 

* Tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện:

- Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp công khai danh mục các tuyến đường, phố hạ ngầm cho các doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố chỉ có 01 doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thì giao cho đơn vị đó thực hiện.

- Trường hợp tuyến đường, phố có từ 02 doanh nghiệp đăng ký đầu tư trở lên, UBND Thành phố giao Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan lựa chọn đề xuất với UBND Thành phố doanh nghiệp phù hợp theo quy định hiện hành.

- Trường hợp tuyến đường, phố không có doanh nghiệp đăng ký đầu tư triển khai thực hiện, giao UBND các quận thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách quận.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác