Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 21/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 23/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 21/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Trương Hải Long |
Ngày ban hành: | 23/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 23 tháng 04 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 05 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 04 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Quyết định này quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô, gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh.
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô.
3. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
Điều 3. Xác định mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Quy định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Xe ô tô khách tính theo số ghế xe (chỗ ngồi), số giường nằm (chỗ nằm) được ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
3. Xe ô tô tải vào bến bốc xếp hàng hóa tính theo khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe ô tô ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 4. Mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Đối với các loại xe ô tô chạy theo tuyến cố định:
ĐVT: đồng/chuyến-xe
STT |
Loại xe ô tô |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
1 |
Tuyến có cự ly dưới 150 km |
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi |
40.000 |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 35 chỗ ngồi |
75.000 |
75.000 |
70.000 |
70.000 |
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô trên 35 chỗ ngồi |
100.000 |
100.000 |
90.000 |
90.000 |
2 |
Tuyến có cự ly từ 150 km đến dưới 300 km |
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi |
48.000 |
45.000 |
42.000 |
40.000 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 35 chỗ ngồi |
90.000 |
88.000 |
86.000 |
85.000 |
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô trên 35 chỗ ngồi |
140.000 |
135.000 |
130.000 |
120.000 |
3 |
Tuyến có cự ly từ 300 km đến 500 km |
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi |
74.000 |
70.000 |
68.000 |
65.000 |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 35 chỗ ngồi |
165.000 |
162.000 |
160.000 |
155.000 |
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô trên 35 chỗ ngồi |
194.000 |
190.000 |
185.000 |
180.000 |
4 |
Tuyến có cự ly trên 500 km |
|
|
|
|
|
Xe ô tô chỗ ngồi |
174.000 |
150.000 |
130.000 |
115.000 |
|
Xe ô tô chỗ nằm |
256.000 |
240.000 |
220.000 |
210.000 |
2. Đối với các loại xe ô tô không chạy theo tuyến cố định:
ĐVT: đồng/lượt xe
STT |
Loại xe ô tô |
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
1 |
Xe taxi |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
2 |
Xe ghé qua bến trả khách |
|
|
|
|
|
Xe khách đến 16 chỗ ngồi hoặc chỗ nằm |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
Xe khách trên 16 chỗ ngồi hoặc chỗ nằm |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
18.000 |
3 |
Xe tải |
|
|
|
|
|
Trọng tải thiết kế của xe dưới 2 tấn |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
|
Trọng tải thiết kế của xe từ 2 tấn đến dưới 5 tấn |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
10.000 |
|
Trọng tải thiết kế của xe từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
15.000 |
|
Trọng tải thiết kế của xe trên 10 tấn |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
20.000 |
4 |
Xe đầu kéo sơ mi rơ moóc |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
25.000 |
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khi có biến động giá trên thị trường hoặc thay đổi mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô theo quy định pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về giá đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô quy định tại Quy định này.
2. Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra việc niêm yết giá, giám sát việc thực hiện thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô của đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
Thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô với các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô
Thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá và thu đúng giá niêm yết theo quy định pháp luật về giá.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây