Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án \"Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030\" do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án \"Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030\" do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 147/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 19/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 147/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 19/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 04 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” và trên cơ sở rà soát thực trạng, nhu cầu về học tập trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện mà theo yêu cầu vị trí việc làm phải sử dụng ngoại ngữ để nghiên cứu, hỗ trợ trong quá trình công tác.
2. Không áp dụng đối với các đối tượng
a) Cán bộ, công chức, viên chức công tác trong các hệ thống các cơ quan, đơn vị thuộc ngành ngoại giao hoặc có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngoại ngữ hoặc theo vị trí việc làm không yêu cầu nghiên cứu, sử dụng ngoại ngữ trong quá trình công tác.
b) Giáo viên, giảng viên ngoại ngữ.
1. Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm huy động, phát huy tối đa các nguồn lực, năng lực hiện có của địa phương.
3. Tăng cường trách nhiệm của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và cán bộ, công chức, viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ.
4. Gắn việc học ngoại ngữ đi đôi với thực hành, sử dụng ngoại ngữ thường xuyên, hiệu quả trong thực thi công vụ.
III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định, có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong công việc và làm việc trong môi trường quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2023 - 2025
- 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện ở địa phương (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
- 60% viên chức và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
- 70% viên chức và 60% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
1. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức
a) Quán triệt các nội dung mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ công chức giai đoạn 2019 - 2030 theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo, quản lý trong việc thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu công vụ và làm việc trong môi trường quốc tế.
c) Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu đào tạo bồi dưỡng hằng năm làm cơ sở xây dựng kế hoạch, cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự học, tích cực, chủ động tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để không ngừng nâng cao năng lực và khả năng làm việc, thích ứng với môi trường làm việc quốc tế.
2. Rà soát, xây dựng, sửa đổi cơ chế, chính sách
a) Thực hiện rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền trong ban hành các quy định về tiêu chuẩn ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức (nếu có).
b) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung chế độ hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh, trong đó quan tâm xây dựng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ nhằm khuyến khích, tạo động lực để cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định, bảo đảm chỉ tiêu theo Đề án của Chính phủ đề ra.
3. Thường xuyên rà soát thực trạng năng lực, trình độ và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ
Theo giai đoạn 05 năm và hằng năm, các cơ quan, đơn vị và địa phương tiến hành rà soát thực trạng và tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền để xây dựng kế hoạch (lồng ghép với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm) và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm.
a) Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trực tuyến (online) để phù hợp với điều kiện, môi trường làm việc.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức gắn với thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, bảo đảm tương ứng giữa trình độ, năng lực và khả năng ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ và hội nhập quốc tế.
5. Tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
a) Rà soát và đầu tư nâng cấp hiện đại hóa hệ thống các phòng học ngoại ngữ tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh, đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn giảng dạy, học tập, sát hạch trình độ ngoại ngữ tại tỉnh. Phát huy vai trò các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trên địa bàn Tỉnh, đáp ứng nhu cầu học ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ linh hoạt, tạo điều kiện để cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng và cán bộ, công chức, viên chức có cơ hội lựa chọn hình thức, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, bảo đảm chất lượng, đồng thời hỗ trợ, tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
a) Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các tổ chức, cơ quan, đơn vị khác trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đẩy mạnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trong nước và cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, kết hợp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ với nâng cao năng lực và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, làm việc trong môi trường quốc tế.
1. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh và các văn bản điều chỉnh, thay thế Nghị quyết này (nếu có).
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo hằng năm của Tỉnh; nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Thực hiện việc khảo sát, thống kê thực trạng về trình độ, nhu cầu, làm cơ sở xây dựng chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm của tỉnh; tổng hợp dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh cho ý kiến những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Triển khai, hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và xác nhận trình độ ngoại ngữ tương đương theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, hướng dẫn chi tiết.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định năng lực đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ ngoại ngữ của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh tham gia (phối hợp hoặc liên kết) đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đúng quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Chủ động rà soát, xác định nhu cầu, dự toán kinh phí và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đến năm 2030 và hằng năm tại cơ quan, đơn vị (lồng ghép tại kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức); lựa chọn công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ theo đúng đối tượng, mục tiêu tại Kế hoạch này.
c) Định hướng cán bộ, công chức, viên chức trong việc lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ có năng lực, uy tín tham gia đào tạo, bồi dưỡng; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ngoại ngữ, bảo đảm đạt mục tiêu Kế hoạch của đơn vị và Kế hoạch này.
d) Có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức chủ động, tích cực tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ngoại ngữ, ưu tiên các trường hợp cử đi học ngoài giờ hành chính, sử dụng nguồn kinh phí tự túc.
e) Theo dõi, tổng hợp kết quả, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ lồng ghép với kết quả của các nội dung đào tạo, bồi dưỡng khác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây