563819

Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình

563819
LawNet .vn

Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 310/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 18/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 310/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 18/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 310/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát,đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2023

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Danh mục TTHC nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

3

Thủ tục cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

4

Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

5

Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

1. Tên thủ tục: Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

1.1 Trình tự thực hiện

- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết yêu cầu gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.

- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định đề cương và dự toán chi tiết và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.

Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).

- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước lập đề cương và dự toán chi tiết bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).

- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.

1.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định;

- Đề cương và dự toán chi tiết;

- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.

1.4. Thời hạn giải quyết

Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

1.5. Đối tượng thực hiện

Các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết.

1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả thẩm định.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.

2. Tên thủ tục: Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

2.1 Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước gửi hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch thuê đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong đó, Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định kế hoạch thuê và khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê.

Trong trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê.

- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu có).

- Bước 4: Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu có).

- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.

2.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 hộ hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

- Kế hoạch thuê.

- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.

2.4. Thời hạn giải quyết

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định.

2.5. Đối tượng thực hiện

Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước

2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

2.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả thẩm định.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP;

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.

2.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.

 

Mẫu Tờ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT (Kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

……, ngày... tháng....năm…….

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT

(Tên hoạt động thuê) ...

Kính gửi: ……..

Căn cứ Luật CNTT ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ trì thuê trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT ... (Tên hoạt động thuê) ... với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên hoạt động thuê:

2. Chủ trì thuê:

3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT (nếu có):

4. Mục tiêu:

5. Nội dung và quy mô:

6. Địa điểm:

7. Dự toán:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí thuê dịch vụ CNTT:

- Chi phí quản lý:

- Chi phí tư vấn:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

8. Nguồn vốn:

9. Thời gian thực hiện (bao gồm thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ CNTT và thời gian thuê dịch vụ CNTT):

10. Các nội dung khác:

II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT

……

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

3. Tên thủ tục: Cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

3.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu cấp mới hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.

Trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;

Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, tạo tài khoản;

Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp tài khoản thư công vụ.

3.2 Cách thức thực hiện

Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.

3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị.

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức

3.6. Cơ quan thực hiện

Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông

3.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông

3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.

3.11. Căn cứ pháp lý:

Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình

4. Tên thủ tục: Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

4.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.

Trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;

Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ;

Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ.

4.2 Cách thức thực hiện

Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.

4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.

4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức

4.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông

4.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông

4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.

4.11. Căn cứ pháp lý

Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.

5. Tên thủ tục: Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ

5.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông (trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận);

Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền thông tiếp nhận, rà soát, tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ;

Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ.

5.2 Cách thức thực hiện

Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

Công văn đề nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông.

5.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.

5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức

5.6. Cơ quan thực hiện: Trung tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông

5.7. Kết quả thực hiện: Văn bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông

5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định.

5.11. Căn cứ pháp lý

Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác