Công văn 1446/UBND-KT năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1446/UBND-KT năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 1446/UBND-KT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 13/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1446/UBND-KT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 13/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1446/UBND-KT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Sở Tài chính; |
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 1076/BTC-QLCS ngày 07 tháng 02 năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Xét báo cáo đề xuất của Sở Tài chính tại Công văn số 1674/STC-CS ngày 28 tháng 3 năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo như sau:
1. Giao Sở Tài chính tiếp tục phối hợp, hướng dẫn các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các Tổ chức chính trị - xã hội triển khai Công văn số 9757/BTC-QLCS ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính đến các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Trường hợp tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập đã được Nhà nước giao, đầu tư, xây dựng, mua sắm để thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị nhưng trong quá trình sử dụng không sử dụng hết công suất và đáp ứng 08 yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công thì đơn vị được sử dụng tài sản đó vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và phải lập Đề án:
2.1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Ban lãnh đạo các Tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan chủ quản) có văn bản thể hiện chính kiến đối với từng Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (sự phù hợp; cam kết không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao, chỉ sử dụng phần diện tích sử dụng chưa hết công suất để xây dựng Đề án; đảm bảo mục đích sử dụng phù hợp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan). Đồng thời chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
- Thực hiện nghiêm quy định về lập Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết: khi xây dựng Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải bám sát các nội dung và tiêu chí theo Mẫu 02/TSC-ĐA được ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và các nội dung hướng dẫn của Sở Tài chính tại Công văn số 4229/STC-CS ngày 11 tháng 7 năm 2019 và Công văn số 2013/STC-CS ngày 15 tháng 4 năm 2020 để thực hiện theo đúng quy định.
- Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan Thuế để được hướng dẫn việc xác định số tiền, trình tự thủ tục nộp tiền thuê đất (tương ứng với thời gian sử dụng, tỷ lệ diện tích nhà, công trình sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết), các nghĩa vụ tài chính với nhà nước để đưa vào chi phí thực hiện Đề án và hạch toán đầy đủ theo quy định.
- Xác định giá trị tài sản để đưa vào liên doanh, liên kết; xác định giá cho thuê tài sản công; quy định về lựa chọn đối tác tham gia liên doanh, liên kết; tổ chức đấu giá khi cho thuê tài sản công; bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả và đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan Thuế hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc hướng dẫn, xác định số tiền, trình tự thủ tục nộp tiền thuê đất (tương ứng với thời gian sử dụng, tỷ lệ diện tích nhà, công trình sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết), các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.
2.3. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan để có ý kiến góp ý Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định.
3. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Ban lãnh đạo các Tổ chức chính trị - xã hội tăng cường chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng, triển khai Đề án quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản công; đồng thời kiểm tra, thanh tra việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức thuộc phạm vi quản lý vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; chú trọng vào kiểm tra việc sử dụng tài sản công là nhà, đất vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thanh tra, chỉ đạo xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và chấm dứt ngay các trường hợp kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết không đúng quy định của pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây