Quyết định 382/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu giai đoạn 2022-2025
Quyết định 382/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 382/QĐ-BXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 11/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 382/QĐ-BXD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 11/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 382/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%) vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ báo cáo kế hoạch, lộ trình cổ phần hóa, thoái vốn của Hội đồng thành viên, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị tại Tờ trình số 4407/TTr-HĐTV ngày 28 tháng 12 năm 2022, Tổng công ty Viglacera - CTCP tại văn bản số 232/TCT-NĐD ngày 29 tháng 12 năm 2022, Tổng công ty cổ phần Sông Hồng tại văn bản số 429/BC-NĐDV ngày 19 tháng 12 năm 2022, Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - CTCP tại văn bản số 1522/TCT-TCKT ngày 29 tháng 12 năm 2022, Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP tại Tờ trình số 01/TTr-ĐDV ngày 09 tháng 01 năm 2023, Tổng công ty Cơ khí Xây dựng - CTCP tại văn bản số 15/COMA-TCKT ngày 16 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/BCSĐ ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ban cán sự đảng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ; Hội đồng thành viên, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SẮP
XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG LÀM
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-BXD ngày 11/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022.
2. Kế hoạch là căn cứ để các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng, các Tổng công ty, Hội đồng thành viên, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, giám sát và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu.
I. Duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) giai đoạn 2022-2025 đối với Tổng công ty Xi măng Việt Nam.
2. Kế hoạch thực hiện cổ phần hóa giai đoạn 2022-2025:
- Đơn vị cổ phần hóa: Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị.
- Hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp trước ngày 31/12/2025.
- Tỷ lệ vốn nhà nước dự kiến nắm giữ sau cổ phần hóa: từ 50% trở xuống.
3. Kế hoạch thực hiện thoái vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp giai đoạn 2022-2025:
a) Tổng công ty Viglacera - CTCP:
- Tỷ lệ thoái vốn: thoái toàn bộ vốn nhà nước.
- Thời gian hoàn thành: năm 2023.
b) Tổng công ty cổ phần Sông Hồng:
- Tỷ lệ thoái vốn: thoái toàn bộ vốn nhà nước.
- Thời gian hoàn thành: năm 2023.
c) Tổng công ty Cơ khí Xây dựng - CTCP:
- Tỷ lệ thoái vốn: thoái toàn bộ vốn nhà nước.
- Thời gian hoàn thành: giai đoạn 2024-2025.
d) Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP:
- Tỷ lệ thoái vốn: thoái giảm vốn nhà nước về 51% vốn điều lệ.
- Thời gian hoàn thành: giai đoạn 2024-2025.
4. Kế hoạch chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước:
- Đơn vị thực hiện chuyển giao: Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - CTCP.
- Thời gian hoàn thành: năm 2023.
1. Hội đồng thành viên, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại giai đoạn 2021 - 2025 đối với các doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được phê duyệt.
b) Xây dựng, trình Bộ kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn, chuyển giao theo lộ trình, kế hoạch nêu tại mục II, Điều 1 Quyết định này và quyết liệt tổ chức thực hiện sau khi được duyệt, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.
c) Tổ chức lựa chọn và báo cáo để Bộ xem xét, phê duyệt hoặc có ý kiến về kết quả lựa chọn tổ chức tư vấn cổ phần hóa (tổ chức tư vấn để xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức tư vấn để xác định giá khởi điểm, tổ chức tư vấn để xây dựng phương án cổ phần hóa, tổ chức tư vấn bán cổ phần).
Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng vốn và tư vấn lập phương án chuyển nhượng vốn sau khi Bộ có văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ.
d) Đề xuất để Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, giá khởi điểm thực hiện đấu giá bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa, giá khởi điểm khi đấu giá để chuyển nhượng vốn, phương án cổ phần hóa, phương án chuyển nhượng vốn.
đ) Lập và trình Bộ hồ sơ chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước sang Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
e) Chủ động nghiên cứu, đề xuất, kịp thời báo cáo để Bộ trình Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với các trường hợp không thực hiện được theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg do điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan.
g) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các cơ quan điều tra, thanh tra, kiểm tra về công tác triển khai và kết quả thực hiện.
h) Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này trước ngày 20 tháng cuối cùng của mỗi quý và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Trình Bộ phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận Đề án cơ cấu lại giai đoạn 2021 - 2025 đối với các doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xem xét, trình Bộ ban hành quyết định thực hiện cổ phần hóa và văn bản chỉ đạo về kế hoạch thoái vốn cụ thể của từng doanh nghiệp theo tiến độ tại điểm 1, 2, mục II, Điều 1 Quyết định này.
c) Đề xuất, trình Bộ ban hành các quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
d) Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo cổ phần hóa để rà soát và báo cáo Bộ quyết định lựa chọn tổ chức tư vấn cổ phần hóa (tổ chức tư vấn để xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức tư vấn để xác định giá khởi điểm, tổ chức tư vấn để xây dựng phương án cổ phần hóa, tổ chức tư vấn bán cổ phần).
Báo cáo Bộ có văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ cho Người đại diện phần vốn nhà nước lựa chọn tổ chức tư vấn xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng vốn và tư vấn lập phương án chuyển nhượng vốn.
đ) Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước trong công tác kiểm toán kết quả tư vấn định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
e) Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo cổ phần hóa để rà soát và báo cáo Bộ quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, giá khởi điểm thực hiện đấu giá bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cổ phần hóa.
Báo cáo Bộ quyết định giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng vốn và phương án chuyển nhượng vốn.
g) Trình Lãnh đạo Bộ ký hồ sơ chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước sang Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
h) Tổng hợp, đề xuất Lãnh đạo Bộ kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với các trường hợp không thực hiện được theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg do điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan.
i) Tổng hợp, trình Bộ báo cáo Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tình hình thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp theo thời hạn quy định tại Quyết định số 1479/QĐ-TTg.
k) Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Quyết định này.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Đề xuất, báo cáo Bộ phương án xử lý đối với Người quản lý doanh nghiệp, Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu khi thực hiện phương án cổ phần hóa, phương án chuyển nhượng vốn.
b) Thẩm tra, có ý kiến đối với dự thảo Điều lệ của công ty cổ phần, phương án sử dụng lao động gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp chung trong phương án cổ phần hóa để trình Ban Chỉ đạo cổ phần hóa./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây