Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 133-CTr/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW do tỉnh Hậu Giang ban hành
Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 133-CTr/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW do tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 68/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 29/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 68/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 29/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 10-NQ/TW);
Thực hiện Chương trình số 133-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (sau đây gọi chung là Chương trình số 133-CTr/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 133-CTr/TU, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Phát triển kinh tế tư nhân là một yêu cầu khách quan, vừa cấp thiết, vừa lâu dài, để phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương và đóng góp tích cực cho ngân sách tỉnh.
b) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân phát triển nhanh, bền vững, đa dạng với tốc độ tăng trưởng cao, cả về số lượng, quy mô, chất lượng và tỷ trọng đóng góp trong GRDP của Tỉnh.
c) Phát huy phong trào khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để các hộ kinh doanh cá thể tự nguyện liên kết hình thành các hình thức tổ chức hợp tác hoặc hoạt động theo mô hình doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 133-CTr/TU; thống nhất nhận thức, tư tưởng, hành động về phát triển kinh tế tư nhân trong tình hình mới.
b) Việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW và Chương trình số 133-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên, dưới sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương.
c) Thường xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết định kỳ báo cáo theo quy định.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tư nhân là động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống người dân, bảo đảm an sinh xã hội và giữ vững quốc phòng, an ninh; phấn đấu đưa Hậu Giang trở thành Tỉnh khá trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân. Phấn đấu đến năm 2025 có hơn 3.500 doanh nghiệp và đến năm 2030, có ít nhất 6.000 doanh nghiệp hoạt động có kê khai thuế.
b) Tốc độ tăng trưởng bình quân của kinh tế tư nhân cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của Tỉnh. Phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GRDP đến năm 2025 đạt 85% (trong đó, kinh tế tập thể 4%, doanh nghiệp 35%, cá thể 46%), đến năm 2030 đạt 87% (trong đó, kinh tế tập thể 7%, doanh nghiệp 45%, cá thể 35%).
c) Năng suất lao động xã hội đến năm 2025 đạt 156 triệu đồng/người/năm, tăng 9,7%/năm; đến năm 2030 đạt 263 triệu đồng/người/năm, tăng 10,9%/năm.
d) Giai đoạn 2021 - 2025 tạo việc làm cho 75.000 lao động (bình quân mỗi năm tạo thêm 15.000 lao động, trong đó kinh tế tư nhân chiếm 90%). Giai đoạn 2026 - 2030 tạo việc làm cho 80.000 lao động (bình quân mỗi năm tạo thêm 16.000 lao động, trong đó kinh tế tư nhân chiếm 92%).
đ) Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên nền tảng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; thực hiện các mục tiêu, giải pháp tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp theo Chương trình 133-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
1. Tập trung phát triển hạ tầng giao thông đồng bộ
- Tập trung rà soát, triển khai các công trình giao thông trọng điểm để tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải đa phương tiện của hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, tạo nền tảng, sức lan tỏa cho phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, nhất là hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân tiếp cận, tận dụng hiệu quả các lợi ích từ hạ tầng giao thông mang lại, góp phần thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông kết nối với các tuyến cao tốc, tuyến quốc lộ, hạ tầng giao thông các tuyến đường liên vùng, các tuyến đường tỉnh, đường huyện và liên xã; phát triển đồng bộ giữa hai phương thức vận tải là giao thông đường bộ và giao thông đường thủy, có tính liên kết cao để hỗ trợ và phát triển, cụ thể tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải trong công tác đầu tư dự án thành phần đoạn Cần Thơ - Hậu Giang và đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (đoạn qua địa bàn tỉnh Hậu Giang); tập trung mọi nguồn lực triển khai hoàn thành Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1; phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương liên quan kiến nghị Chính phủ cho phép triển khai dự án đường bộ cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu trong giai đoạn 2026 - 2030.
b) Đầu tư mở rộng Quốc lộ 61C, Quốc lộ Nam Sông Hậu (giai đoạn 2021 - 2025); đầu tư hai tuyến tránh trên Quốc lộ 61 qua các khu vực đô thị trọng yếu là tuyến tránh thị trấn Cái Tắc, tuyến tránh thị trấn Kinh Cùng (giai đoạn 2026 - 2030).
c) Tập trung triển khai đầu tư các tuyến đường tỉnh đã có chủ trương đầu tư trong giai đoạn 2021 - 2025 theo dự án được duyệt; đầu tư nâng cấp một số tuyến đường tỉnh đảm bảo kết nối hệ thống cao tốc, hệ thống quốc lộ… Trong giai đoạn 2026 - 2030, đầu tư nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đảm bảo ít nhất có 40% số tuyến đường tỉnh đạt cấp theo quy hoạch, kết nối thuận lợi với hệ thống cao tốc, hệ thống quốc lộ.
d) Duy trì các tuyến đường huyện theo hiện trạng, điều chỉnh cục bộ để khai thác hiệu quả, thuận lợi cho việc kết nối mạng lưới giao thông chung.
đ) Từng bước đầu tư hệ thống giao thông nông thôn phát triển theo kế hoạch.
e) Tiếp tục phát triển giao thông đường thủy, góp phần phát triển vận tải đa phương thức. Trong đó: duy trì tuyến vận tải thủy cấp đặc biệt đối với Sông Hậu; cấp III đối với kênh xáng Xà No; cấp IV đối với kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Cái Côn; các tuyến đường thủy do Tỉnh, huyện quản lý theo quy hoạch; phát triển cụm cảng Hậu Giang theo quy hoạch để hỗ trợ và phát triển dịch vụ logistics.
2. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế tư nhân
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin thị trường lao động; tăng cường nắm thông tin, kết nối cung, cầu lao động; khảo sát, nắm và phân tích nhu cầu về việc làm của người lao động, để thực hiện tư vấn, giới thiệu, cung ứng lao động cho doanh nghiệp một cách phù hợp và hiệu quả; rà soát nắm thông tin về tình hình tuyển dụng và nhu cầu sử dụng lao động, các chính sách của doanh nghiệp đối với người lao động; hướng dẫn, tư vấn để các doanh nghiệp chủ động thường xuyên cung cấp thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động gửi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh để được hỗ trợ tuyển dụng lao động kịp thời; tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ người sử dụng lao động và người lao động; hỗ trợ vay vốn tạo việc làm cho người lao động.
b) Triển khai hiệu quả công tác đào tạo nghề thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia[1]. Chú trọng công tác đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu thị trường lao động đang thiếu hụt, ưu tiên đáp ứng nhu cầu lao động cho Tỉnh; tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp; thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp, tạo đột phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế; gắn kết giữa đào tạo với thị trường lao động và sự tham gia của doanh nghiệp; rà soát, nắm thông tin về nguồn nhân lực của Tỉnh, trong đó chú trọng các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch để có kế hoạch đào tạo, gắn kết với thị trường, tạo việc làm cho người lao động.
c) Quán triệt, triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực đối với viên chức và người lao động tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
a) Triển khai có hiệu quả các văn bản về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành[2]. Đồng thời, tham mưu ban hành và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tăng cường năng lực sáng tạo, phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều công nghệ, có giá trị gia tăng cao; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào đổi mới và làm chủ công nghệ. Ưu tiên nguồn lực và có cơ chế, chính sách khuyến khích đủ mạnh để phát triển những lĩnh vực ưu tiên của các ngành công nghiệp nền tảng: cơ khí chế tạo (ưu tiên phát triển cơ khí chế tạo cho sản xuất máy nông nghiệp, thiết bị công trình, thiết bị năng lượng, thiết bị điện, thiết bị y tế); công nghiệp năng lượng (ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mới); vật liệu (ưu tiên phát triển vật liệu mới); công nghệ số (ưu tiên phát triển trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, internet kết nối vạn vật, thiết bị điện tử - viễn thông, thiết kế).
c) Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ gắn với các chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh, khu vực đồng bằng sông Cửu Long, tập trung vào các ngành có giá trị xuất khẩu và doanh thu lớn của Tỉnh. Khuyến khích phát triển trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo nhằm phát triển, tích hợp hình thành các cụm liên kết đổi mới sáng tạo với các khu công nghệ cao, Trường Đại học, Viện nghiên cứu... Triển khai mạnh mẽ nền tảng đổi mới sáng tạo, mạng lưới đổi mới sáng tạo; khuyến khích doanh nghiệp thành lập các trung tâm nghiên cứu, trung tâm đổi mới sáng tạo.
d) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng trong các lĩnh vực Hậu Giang có thế mạnh như nông nghiệp và chế biến sau thu hoạch.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2022, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt theo quy định.
c) Triển khai có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, đặc biệt là đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch; tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động, chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp thông qua các chính sách ưu đãi đầu tư.
d) Tăng cường công tác khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh tham mưu Ban Chỉ đạo Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh tăng cường công tác đối thoại, lắng nghe ý kiến doanh nghiệp; hỗ trợ, giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; tìm hiểu, xúc tiến và áp dụng các mô hình mới, hiệu quả để tạo tăng trưởng.
e) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các dự án đầu tư công nghệ cao; liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp tư nhân trong Tỉnh.
2. Sở Công Thương
a) Tiếp tục theo dõi, phân tích và cung cấp thông tin, hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại để tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu cho kinh tế tư nhân.
b) Có biện pháp hiệu quả ổn định thị trường, tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là đối với mặt hàng nông sản chủ lực của Tỉnh.
c) Hỗ trợ kinh tế tư nhân tiếp cận, khai thác các cơ hội trong hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường, đẩy mạnh đầu tư và thương mại quốc tế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát các chính sách hiện hành liên quan hỗ trợ doanh nghiệp trong đổi mới công nghệ sản xuất, đầu tư các dự án xanh, năng lượng sạch, thực hiện các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon, phát triển thị trường các-bon trong nước để triển khai thực hiện tại địa phương và kiến nghị bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách của địa phương khuyến khích, ưu đãi doanh nghiệp tham gia vào thị trường mới.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn thực thi các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Khuyến khích việc sử dụng năng lượng sạch tiết kiệm và hiệu quả, giảm thiểu các tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế đến môi trường.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh, địa phương liên quan và các chủ đầu tư trong công tác triển khai đầu tư các dự án giao thông; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về chất lượng các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kêu gọi các thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh vận tải, đổi mới phương tiện ô tô sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân và lưu thông hàng hóa. Kêu gọi đầu tư xây dựng, khai thác các bến xe khách đạt chuẩn tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khai thác các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Triển khai thực hiện hoàn thành chỉ tiêu tạo việc làm cho người lao động giai đoạn từ nay đến năm 2030.
b) Tăng cường hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo; quy hoạch và phát triển đào tạo theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho nông dân.
6. Sở Nội vụ
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính mà trọng tâm là tạo bước đột phá trong cải cách thủ tục hành chính. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh đơn giản hóa, rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục hành chính.
b) Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là năng lực quản lý nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tập trung hỗ trợ kinh tế tư nhân phát triển nhanh và bền vững dựa vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đổi mới tư duy và hành động, chủ động nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với quá trình hội nhập quốc tế để cơ cấu lại nền kinh tế, phát triển kinh tế số, xã hội số; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt rộng rãi trong hệ thống quản lý nhà nước và Nhân dân, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội; khẳng định vai trò của kinh tế tư nhân là một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế, tạo việc làm và góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa dịch vụ hành chính công để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên nền tảng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; thực hiện các mục tiêu, giải pháp tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
a) Tiếp tục triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, giữa tổ chức tín dụng với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp và người dân duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh;
b) Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng an toàn, lành mạnh; đa dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm để góp phần giảm thiểu rủi ro, tổn thất và ổn định sản xuất, kinh doanh.
10. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thống kê báo cáo số liệu về doanh nghiệp hoạt động có kê khai thuế hàng năm.
11. Thanh tra tỉnh
a) Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương các cấp đối với việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo gánh nặng tâm lý đối với người dân và doanh nghiệp.
b) Phát triển các kênh tiếp nhận kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo; đồng thời, tăng cường cơ chế đối thoại có hiệu quả giữa cơ quan quản lý Nhà nước với người dân, doanh nghiệp nhằm nắm bắt và xử lý kịp thời các nhu cầu, nguyện vọng, vướng mắc liên quan đến phát triển kinh tế tư nhân.
12. Công an tỉnh
Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức nắm tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các tổ chức, cá nhân lợi dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để trục lợi, gây mất an ninh kinh tế trên địa bàn tỉnh.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Nâng cao năng lực, hiệu quả phối hợp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và địa phương đối với kinh tế tư nhân, bao gồm các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể.
b) Khuyến khích, động viên tinh thần kinh doanh, ý chí khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong toàn xã hội, nhất là trong cộng đồng doanh nghiệp. Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền, giáo dục kiến thức kinh doanh, khởi nghiệp trong toàn xã hội.
14. Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ có liên quan; bổ sung vào Kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; đồng thời, tổ chức tuyên truyền phổ biến sâu rộng trong toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khẳng định vai trò của kinh tế tư nhân là một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế, tạo việc làm và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Định kỳ lồng ghép với Báo cáo thực hiện nhiệm vụ hàng năm hoặc có yêu cầu đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình số 133-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
[1] Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Tỉnh.
[2] Chương trình phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022; Chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2023; Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây