562058

Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương

562058
LawNet .vn

Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 484/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Minh Hùng
Ngày ban hành: 24/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 484/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Nguyễn Minh Hùng
Ngày ban hành: 24/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 484/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 24 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 29/TTr-SNN ngày 13 tháng 3 năm 2023 và Tờ trình số 37/TTr-SNN ngày 21 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế: 04 thủ tục hành chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 554/QĐ-BNN-TY ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).

2. Phê duyệt 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).

3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 04 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 02 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh (Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm).

4. Bãi bỏ 09 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có Phụ lục IV đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

2. Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Thời gian hoàn thành 02 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Hùng

 


PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 Chủ tịch của UBND tỉnh)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(đồng)

Căn cứ pháp lý

1.

Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng thực hiện khắc phục;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.

Quầy tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Phí Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) 3.500.000 đồng/lần

- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

- Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

2.

Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Quầy tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Phí Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) 3.500.000 đồng/lần;

- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/T T-BTC ngày 14/11/2016.

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

- Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ

Stt

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(đồng)

Căn cứ pháp lý

1

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định:

20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục;

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.

Quầy tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Phí thẩm định cơ sở an toàn dịch bệnh động vật 300.000 đồng/lần

- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

- Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thuỷ sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thuỷ sản giống)

2

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Quầy tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Phí Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) 300.000 đồng/lần

- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

- Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

- Thông tư số 283/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016.

Cấp lại Giấy chứng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận


PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

1.1. Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định, không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ.

- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định, không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục.

1.2. Quy trình giải quyết:

1.3. Trình tự thực hiện cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian 1/2 ngày

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

- Văn Thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục Chăn nuôi và Thú y ngay sau khi nhận được hồ sơ giải quyết TTHC.

b) Thẩm định, kiểm tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thú y tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo cho chủ cơ sở về kế hoạch đánh giá thực tế tại cơ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.

Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thú y tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thú y cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.

* Đối với trường hợp không phải khắc phục sai lỗi

Trong thời hạn 10 ngày (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ không phải thực hiện khắc phục), Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, xem xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành lập Đoàn đánh giá.

Trong thời hạn 08 ngày Đoàn đánh giá thực hiện đánh giá tại cơ sở, lập biên bản đánh giá gửi cho cơ sở và báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả đánh giá tại cơ sở đề nghị thực hiện thủ tục hành chính.

Trong thời hạn 01 nhận được kết quả đánh giá, Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

* Đối với trường hợp phải khắc phục sai lỗi: Tổ chức/cá nhận thực hiện khắc phục sai lỗi gửi báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục sai lỗi phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y thực hiện thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt kết quả giải quyết.

Trong thời hạn 01 nhận được kết quả đánh giá, Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

- Phòng Nghiệp vụ Chăn nuôi Thú y - Chi cục chuyển Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn cho văn thư Chi cục ngay sau khi được Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký phê duyệt.

- Văn thư Chi cục chuyển trả kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.

c) Nhận hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

2.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.2. Quy trình giải quyết:

2.3. Trình tự thực hiện cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ về Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian 1/2 ngày.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

- Văn Thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục Chăn nuôi và Thú y ngay sau khi nhận được hồ sơ giải quyết TTHC.

b) Thẩm định, kiểm tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:

+ Trong thời hạn 03 ngày, Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục Chăn nuôi và Thú y căn cứ vào kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp phải khắc phục lỗi) hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh (đối với trường hợp xảy ra bệnh hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhân an toàn tại cơ sở, xem xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y về việc giải quyết hồ sơ TTHC đã tiếp nhận.

+ Trong thời hạn 01 ngày, Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y quyết định cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và trình Chi cục trưởng ký.

c) Nhận hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục chuyển quyết định cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn cho văn thư ngay sau khi được Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký phê duyệt.

- Văn thư Chi cục chuyển trả kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật

3.1. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định, không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ sơ.

- 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định, không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục.

3.2. Quy trình giải quyết:

3.3. Trình tự thực hiện cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ chuyển về Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian 1/2 ngày

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

- Văn Thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục Chăn nuôi và Thú y ngay sau khi nhận được hồ sơ giải quyết TTHC.

b) Thẩm định, kiểm tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:

+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thú y tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo cho chủ cơ sở về kế hoạch đánh giá thực tế tại cơ sở vùng. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở để hoàn thiện.

+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 24/2022/TT- BNNPTNT, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thú y tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thú y cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan thú y thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở vùng để hoàn thiện.

+ Trong thời hạn:

++ 10 ngày (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ không phải thực hiện khắc phục), Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, xem xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành lập Đoàn đánh giá.

++ 15 ngày (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ phải thực hiện khắc phục), Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, xem xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành lập Đoàn đánh giá.

+ Trong thời hạn 15 ngày Đoàn đánh giá thực hiện đánh giá tại cơ sở vùng, lập biên bản đánh giá gửi cho cơ sở vùng đăng ký và báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả đánh giá tại cơ sở đề nghị thực hiện thủ tục hành chính.

+ Trong thời hạn 04 ngày sau khi có kết quả đánh giá, Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

c) Nhận hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục chuyển Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn cho văn thư Chi cục ngay sau khi được Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký phê duyệt.

- Văn thư Chi cục chuyển trả kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.

4. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật

4.1. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4.2. Quy trình giải quyết:

4.3. Trình tự thực hiện cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ:

- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ về Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian 1/2 ngày.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

- Văn Thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y ngay sau khi nhận được hồ sơ giải quyết TTHC.

b) Thẩm định, kiểm tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:

+ Trong thời hạn 03 ngày, Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y căn cứ vào kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp phải khắc phục lỗi) hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh (đối với trường hợp xảy ra bệnh hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhân an toàn tại cơ sở vùng, xem xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y về việc giải quyết hồ sơ TTHC đã tiếp nhận.

+ Trong thời hạn 01 ngày, Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y - Chi cục Chăn nuôi và Thú y quyết định cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật và trình Chi cục trưởng ký.

c) Nhận hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Phòng Nghiệp vụ chăn nuôi thú y -Chi cục chuyển quyết định cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn cho văn thư ngay sau khi được Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký phê duyệt.

- Văn thư Chi cục chuyển trả kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.


PHỤ LỤC III

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Danh mục thủ tục được công bố tại Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 13/9 /2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

STT

Mã thủ tục hành chính

Tên TTHC bị bãi bỏ

Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ TTHC

1

1.003619.000.00.00.H23

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc thuỷ sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại

- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật

2

1.003598.000.00.00.H23

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc thủy sản)

3

1.003589.000.00.00.H23

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

4

1.003577.000.00.00.H23

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thuỷ sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

2. Danh mục thủ tục được công bố tại Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

STT

Mã thủ tục hành chính

Tên TTHC bị bãi bỏ

Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ TTHC

1

1.003281

Quy trình bố trí, ổn định dân cư trong huyện

Quyết định số 726/QĐ-BNN-KTHT ngày 28/2/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh tế hợp tác và PTNT thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

1.003319

Quy trình bố trí, ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh

 


PHỤ LỤC IV

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên TTHC bị bãi bỏ

Ghi chú

1.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Do được thay thế

2.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thuỷ sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thuỷ sản giống)

3.

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

4.

Cấp lại Giấy chứng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

5.

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận

6.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc thuỷ sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại

Do bị bãi bỏ

7.

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc thủy sản)

8.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

9.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thuỷ sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác