Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 trung học phổ thông Chuyên năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 trung học phổ thông Chuyên năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 110/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 VÀ LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2023 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc Ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc bổ sung Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TTBGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên;
Căn cứ Quyết định 366/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đề án nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn trường THPT Chuyên và 08 trường THCS trọng điểm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ văn bản số 18/TB-UBND ngày 21/3/2023 về việc Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 3 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 471/TTr-SGDĐT ngày 17/3/2023 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 THPT Chuyên năm học 2023 - 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Kế hoạch kèm theo).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10 VÀ LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan. Đảm bảo 100% học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) có nguyện vọng tiếp tục đi học được tuyển vào các trường trung học phổ thông (THPT), trường phổ thông nhiều cấp học có cấp THPT, trường chuyên biệt, các trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX), trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX).
2. Làm cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các trường THCS và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh trong việc tiếp cận dịch vụ phát triển giáo dục.
B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023 - 2024
I. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh
1. Đối tượng, phương thức tuyển sinh
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Những học sinh có độ tuổi từ 15-17 tuổi (theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT) đã tốt nghiệp THCS được đăng ký dự thi (ĐKDT) và bảo đảm điều kiện cho từng đối tượng, cụ thể:
a) Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tỉnh có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm lớp 9 từ khá trở lên.
b) Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Bắc Ninh;
- Học sinh có bố hoặc mẹ có nơi thường trú tại tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Phương thức tuyển sinh
Tổ chức thi tuyển vào lớp 10 THPT công lập và THPT Chuyên trong cùng một đợt.
2. Đối tượng ưu tiên, tuyển thẳng
2.1. Vào lớp 10 THPT công lập
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
2.2. Vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh
Chế độ tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích (ngoài các điều kiện quy định tại mục 1.1 Đối tượng tuyển sinh), thí sinh bảo đảm một trong các điều kiện sau:
* Tuyển thẳng
- Học sinh đạt giải Nhất cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia năm 2022 hoặc năm 2023 do Bộ GDĐT tổ chức; Giải nhất cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế - ISEF năm 2022 hoặc năm 2023 (theo Quyết định tham dự kỳ thi của Bộ GDĐT) và được Hội đồng xét tuyển của Sở GDĐT xem xét tuyển thẳng vào lớp chuyên phù hợp với lĩnh vực đó (nếu có nguyện vọng).
- Học sinh đạt giải Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023 được xét tuyển thẳng vào lớp chuyên các môn tương ứng. Riêng giải Nhất môn Toán tuyển thẳng vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin; giải Nhất môn Giáo dục công dân tuyển thẳng vào lớp chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lí (nếu có nguyện vọng).
* Cộng điểm khuyến khích
Những học sinh đạt giải Nhì, giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023 được cộng điểm Khuyến khích nếu thi vào lớp chuyên tương ứng (riêng học sinh đạt giải môn Toán dự thi vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin; học sinh đạt giải môn Giáo dục công dân dự thi vào lớp chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lí), cụ thể:
- Cộng 1,5 điểm: Đối với học sinh đạt giải Nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023.
- Cộng 1,0 điểm: Đối với học sinh đạt giải Ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2022-2023.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh tuyển 12 lớp gồm: 02 lớp chuyên Toán, 02 lớp chuyên Ngữ văn, 02 lớp chuyên Tiếng Anh; 01 lớp chuyên Vật lí, 01 lớp chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Lịch sử, 01 lớp chuyên Địa lí, 01 lớp chuyên Tin học. Mỗi lớp không vượt quá 35 học sinh.
- Đối với các trường THPT công lập: Sở GDĐT căn cứ điều kiện thực tế của các cơ sở giáo dục công lập, xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Đăng ký dự thi
- Thí sinh ĐKDT vào trường THPT Chuyên: Mỗi thí sinh được đăng ký 03 nguyện vọng (nguyện vọng vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 02 nguyện vọng vào 02 trường THPT công lập trên cùng địa bàn huyện, thành phố).
- Thí sinh ĐKDT vào các trường THPT công lập: Mỗi thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng vào 02 trường THPT trên cùng địa bàn huyện, thành phố.
- Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT nào thì nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường THPT đó.
(Lưu ý: Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng tuyển sinh sau khi hết thời gian quy định).
5. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, địa điểm thi
5.1. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài
a) Môn thi
- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT Chuyên ngoài việc dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh dự thi thêm môn thứ tư (môn chuyên). Riêng thí sinh đăng ký vào lớp chuyên Tin sẽ dự thi môn Toán.
b) Hình thức thi, thời gian làm bài
- Môn Toán: Thời gian làm bài 120 phút, đề thi gồm 2 phần
+ Phần trắc nghiệm (4,0 điểm), thời gian làm bài 50 phút;
+ Phần Tự luận (6,0 điểm), thời gian làm bài 70 phút.
- Môn Ngữ văn: Thời gian làm bài 120 phút, hình thức thi Tự luận.
- Môn Tiếng Anh: Thời gian làm bài 60 phút, hình thức thi Trắc nghiệm.
- Môn Chuyên: Thời gian làm bài 150 phút, hình thức thi Tự luận.
(Lưu ý: Môn thi Tiếng Anh có phần nghe; bài thi chấm theo thang điểm 10).
5.2. Thời gian tổ chức kỳ thi
- Ngày 05, 06/6/2023: Thi 03 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh
- Ngày 07/6/2023: Thi môn chuyên.
5.3. Địa điểm dự thi
- Đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập: Thí sinh dự thi tại trường THPT nơi đăng ký nguyện vọng 1.
- Đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập có nguyện vọng vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh: Dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh tại trường THPT nơi đăng ký nguyện vọng 1. Riêng môn chuyên, Sở GDĐT căn cứ số lượng thí sinh ĐKDT bố trí địa điểm thi phù hợp.
6. Nguyên tắc xét tuyển
6.1. Điều kiện xét tuyển
* Đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Thí sinh tham dự đủ 04 bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi và đảm bảo các điều kiện sau:
- Các bài thi đều đạt từ 2,0 điểm trở lên (dưới 2,0 điểm là điểm liệt);
- Riêng môn chuyên phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (dưới 5,0 điểm là điểm liệt);
- Điểm xét tuyển phải đạt từ 25,0 điểm trở lên.
* Đối với trường THPT công lập
Thí sinh phải dự thi đủ 03 môn theo quy định, không bị kỷ luật từ mức hủy bài thi trở lên, tất cả các bài thi đều đạt trên 1,0 điểm (điểm từ 1,0 trở xuống là điểm liệt).
6.2. Cách xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng vào các trường THPT đối với các học sinh đủ điều kiện theo quy định. Các trường THPT có học sinh tuyển thẳng kiểm tra hồ sơ, lập danh sách học sinh đủ điều kiện tuyển thẳng và nộp hồ sơ (bản sao) về Sở GDĐT. Sở GDĐT xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đủ điều kiện và công bố danh sách học sinh trúng tuyển trước khi tổ chức kỳ thi.
b) Xét tuyển vào lớp 10 THPT
Chỉ xét tuyển các thí sinh bảo đảm điều kiện xét tuyển theo quy định tại mục 6.1 lấy theo thứ tự điểm từ cao đến thấp.
* Bước 1: Xét tuyển đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Tiếng Anh + (Điểm môn Chuyên) x 2 + Điểm khuyến khích (nếu có) |
- Xét theo điểm xét tuyển, tính từ cao xuống thấp theo từng lớp chuyên để tuyển đủ chỉ tiêu cho 12 lớp chuyên (tính cả những học sinh được xét tuyển thẳng).
- Lưu ý: Những thí sinh:
+ Trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh không xét tuyển vào các trường THPT công lập.
+ Không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh sẽ được xét tuyển vào trường THPT đăng ký nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 theo thứ tự quy định tại bước 2.
* Bước 2: Xét tuyển đối với trường THPT công lập
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) |
- Xét nguyện vọng 1: Căn cứ vào điểm thi của thí sinh, Sở GDĐT xét trúng tuyển 95% số lượng theo chỉ tiêu được giao. Tại ngưỡng xét trúng tuyển 95% trường THPT có điểm xét tuyển cao nhất trong cùng địa bàn huyện, thành phố, Sở GDĐT sẽ xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2.
- Xét nguyện vọng 2: Căn cứ vào điểm thi của thí sinh, Sở GDĐT xét trúng tuyển nguyện vọng 2 nhưng không vượt quá 5% chỉ tiêu được giao đối với các thí sinh có nguyện vọng 2 và có tổng điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn nguyện vọng 1 của trường đăng ký nguyện vọng 2.
- Những nội dung phát sinh vượt quá thẩm quyền, Sở GDĐT báo cáo UBND tỉnh xem xét và quyết định.
7. Công tác ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề thi; coi thi; làm phách; chấm thi; phúc khảo bài thi.
Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng ra đề, sao in đề thi; Tổ vận chuyển và bàn giao đề thi; Tổ thư ký; Hội đồng coi thi; Tổ làm phách; Hội đồng chấm thi và Hội đồng phúc khảo bài thi.
Công tác ra đề, sao in đề thi; vận chuyển và bàn giao đề thi; coi thi; làm phách; chấm thi; phúc khảo bài thi giao Sở GDĐT chỉ đạo và thực hiện bảo đảm đúng quy định.
1. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THCS (đảm bảo độ tuổi theo đúng các văn bản quy định hiện hành).
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (theo kết quả đánh giá xếp loại học lực và hạnh kiểm cấp THCS và các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT).
3. Chỉ tiêu xét tuyển: Sở GDĐT xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh chỉ tiêu xét tuyển năm học 2023 - 2024 trên căn cứ điều kiện của các đơn vị.
4. Thời gian hoàn thành: Xong trước ngày 31/7/2023.
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Hướng dẫn các phòng GDĐT, các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THPT, trường chuyên biệt, trung tâm GDTX, trung tâm GDNN-GDTX về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024.
2. Thực hiện tốt công tác ra đề, sao in đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, công bố kết quả thi theo đúng tiến độ.
3. Chỉ đạo, thanh tra và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh bảo đảm kỷ cương, an toàn, nghiêm túc, minh bạch, khách quan.
II. Các Sở, ngành liên quan
Sở Y tế; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bưu điện tỉnh; Công ty Điện lực Bắc Ninh và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố thực hiện hiệu quả công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 theo quy định.
III. UBND các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng GDĐT, các phường, xã, thị trấn và các trường tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Phối hợp với Sở GDĐT chỉ đạo phòng GDĐT và các trường trên địa bàn tổ chức công tác thi tuyển sinh theo Kế hoạch phê duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây