Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch Triển khai Giai đoạn 2 thực hiện Quyết định 1008/QĐ-TTg phê duyệt Đề án \"Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025\" trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch Triển khai Giai đoạn 2 thực hiện Quyết định 1008/QĐ-TTg phê duyệt Đề án \"Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025\" trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 729/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày ban hành: | 22/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 729/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày ban hành: | 22/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025";
Căn cứ Quyết định số 5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 264/TTr-SGDĐT ngày 09/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN
KHAI GIAI ĐOẠN 2 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1008/QĐ-TTG NGÀY 02/6/2016 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH
TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025” TRÊN
CƠ SỞ TIẾNG MẸ ĐẺ CỦA TRẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” và Quyết định số 5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai giai đoạn 2 Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Giai đoạn 2 Đề án theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, phát triển năng lực ngôn ngữ cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường khả năng sẵn sàng cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số đến trường tiểu học; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; góp phần bảo tồn tiếng nói, chữ viết và văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số.
2. Việc thực hiện triển khai Đề án đảm bảo hiệu quả, thiết thực, huy động các nguồn lực cùng tham gia.
I. Mục tiêu chung
Thực hiện tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (DTTS) dựa trên sự hỗ trợ của tiếng mẹ đẻ của trẻ nhằm nâng cao cho các em những kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng tiếng Việt đê hoàn thành chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục tiểu học; tạo tiền đề để học tập, lĩnh hội tri thức của các cấp học tiếp theo; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng cuộc sống và sự phát triển bền vững các dân tộc thiểu số trên địa tỉnh Quảng Ninh và cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phấn đấu đến năm 2025, có ít nhất 52% trẻ em người DTTS trong độ tuổi nhà trẻ, 97% trẻ em người DTTS trong độ tuổi mẫu giáo, trong đó 100% trẻ em DTTS trong các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp với độ tuổi;
2.2. Duy trì vững chắc 100% học sinh tiểu học người DTTS được tăng cường tiếng Việt dựa trên tiếng mẹ đẻ của trẻ và từng bước nâng cao chất lượng hoạt động này.
2.3. 100% cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) mầm non và tiểu học vùng DTTS được bồi dưỡng công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt dựa trên tiếng mẹ đẻ của trẻ.
2.4. 100% trường mầm non, tiểu học học vùng DTTS được bổ sung đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học tăng cường tiếng Việt.
III. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Đề án Giai đoạn 2 thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg, ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông; tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án, đặc biệt quan tâm đến các đối tượng Nhân dân, phụ huynh, cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt cho trẻ tại gia đình
3. Rà soát, đánh giá và tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đúng quy định các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh Quảng Ninh đối với trẻ em người dân tộc thiểu số, giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; nghiên cứu tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp đặc thù của tỉnh.
4. Tiếp tục đầu tư, xây mới, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất trường học; mua sắm trang (mua lần đầu và rà soát để bổ sung, thay thế) thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, tài liệu, học liệu, phần mềm... phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường lẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học thực hiện Đề án theo đúng quy định.
5. Rà soát, xây dựng và tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số; tập huấn nâng cao năng lực tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non dạy trẻ em người dân tộc thiểu số.
6. Xây dựng, thực hiện chương trình, giáo trình đào tạo sinh viên khoa giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học có bổ sung nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em, học sinh người dân tộc thiểu số vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học tại Trường Đại học Hạ Long.
7. Xây dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ và tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt trong các cơ sở GDMN có trẻ em người dân tộc thiểu số theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ.
8. Tổ chức tập huấn sử dụng và triển khai phần mềm dạy học tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số.
9. Rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm và tiếp tục phối hợp triển khai hiệu quả công tác xây dựng bản đồ ngôn ngữ ở các địa phương có nhiều dân tộc thiểu số; biên tập sổ tay từ ngữ tiếng dân tộc giúp giáo viên có tài liệu học tiếng mẹ đẻ của trẻ.
10. Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội biên phòng, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên tham gia dạy tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; các cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu số.
11. Bố trí nguồn lực theo phân cấp; khuyến khích nguồn kinh phí huy động xã hội hóa theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
12. Tăng cường công tác kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch, đánh giá cụ thể kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; tổ chức sơ kết (hằng năm bằng hình thức báo cáo), tổng kết (kết thúc giai đoạn thực hiện Kế hoạch), báo cáo kết quả thực hiện Đề án theo quy định.
Ngân sách chi thường xuyên của cấp tỉnh và cấp huyện theo phân cấp, táng cường huy động nguồn xã hội hóa theo quy định:
- Ngân sách sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh: Chi các cuộc tập huấn, đào tạo bồi dưỡng cốt cán chuyên môn; mua sắm thiết bị tập trung.
- Ngân sách sự nghiệp giáo dục cấp huyện: Chi các cuộc hội nghị, tập huấn cán bộ giáo viên đại trà, mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu và xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp huyện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2 của Đề án. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình để triển khai thực hiện các nội dung giai đoạn 2 Đề án theo từng năm và giai đoạn. Thực hiện các nhiệm vụ thuộc cơ quan cấp tỉnh.
- Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học dạy trẻ em người dân tộc thiểu số (DTTS). Chỉ đạo các đơn vị hỗ trợ giáo viên dạy trẻ em, học sinh người DTTS học tiếng dân tộc tại địa phương nơi giáo viên công tác để áp dụng song ngữ: tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ. Tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên trực tiếp dạy trẻ em, học sinh người DTTS phù hợp với ngôn ngữ đặc thù vùng miền.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo các địa phương thực hiện sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện tăng cường tiếng Việt cho trẻ DTTS theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở GDĐT cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề ra.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT và các Sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện các hoạt động của Kế hoạch giai đoạn 2 thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hằng năm của ngân sách địa phương.
- Phối hợp với Sở GDĐT hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, đơn vị trong việc phân bổ, thanh, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hằng năm theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT và các địa phương: Tham mưu triển khai việc tuyển dụng đội ngũ viên chức cho cấp học mầm non, tiểu học trong chỉ tiêu số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo đủ về số lượng, đạt về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu để đáp ứng nguồn nhân lực triển khai, thực hiện hoàn thành các mục tiêu theo Kế hoạch đã phê duyệt”.
5. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đồng bào DTTS về phát triển giáo dục, sự cần thiết tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em người DTTS. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh liên quan đến việc thực hiện Đề án và kế hoạch này, trong đó quan tâm đến các chính sách hỗ trợ dành cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS và đội ngũ giáo viên trực tiếp dạy trẻ em, học sinh người DTTS; phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh
Hỗ trợ thực hiện Kế hoạch theo vai trò, chức năng nhiệm vụ và khả năng của đơn vị.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch Đề án giai đoạn 2, bố trí kinh phí và chịu trách nhiệm toàn diện về việc triển khai, thực hiện Kế hoạch tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em, học sinh người DTTS trên địa bàn.
- Xây dựng lộ trình, chuẩn bị đủ các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu; tham mưu ban hành chính sách của địa phương... để hỗ trợ cho công tác tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em, học sinh người DTTS trên địa bàn đảm bảo đạt mục tiêu, tiến độ, thời gian quy định. Ưu tiên bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số (biết tiếng dân tộc) công tác ở vùng dân tộc.
- Đẩy mạnh xã hội hóa để huy động các nguồn lực hợp pháp nhằm triển khai hiệu quả kế hoạch tại địa phương; từng bước đầu tư xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học phù hợp với tình hình thực tế, đặc biệt đối với các nhóm, lớp ở vùng khó khăn, các điểm trường lẻ có trẻ em người DTTS.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em người DTTS trên địa bàn và định kỳ 6 tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết gửi báo cáo về Sở GDĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
8. Trường Đại học Hạ Long: Tổ chức nghiên cứu, bổ sung nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em, học sinh người DTTS vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học tại Trường Đại học Hạ Long.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai Giai đoạn 2 thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây