Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cấp Thành phố do thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cấp Thành phố do thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 08/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CẤP THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 38/TTr-UBND và Báo cáo số 60/BC-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cấp Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình số 74/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023, cấp Thành phố như sau:
1. Điều chỉnh giảm 4.240.000 triệu đồng nguồn vốn bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (trong đó điều chỉnh giảm nguồn ngân sách Trung ương là 1.999.943 triệu đồng).
2. Điều chỉnh tăng 4.240.000 triệu đồng để bố trí vốn cho các nhiệm vụ, dự án:
- Bố trí cho Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô là 3.840.000 triệu đồng, gồm: Dự án thành phần 1.1 là 3.290.000 triệu đồng (trong đó, nguồn ngân sách Trung ương là 1.999.943 triệu đồng) và Dự án thành phần 2.1 là 550.000 triệu đồng (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
- Tăng 100.000 triệu đồng thực hiện tạm ứng giải ngân linh hoạt cho công tác chuẩn bị đầu tư.
- Tăng 200.000 triệu đồng cho vốn thanh quyết toán dự án hoàn thành thanh toán theo cơ chế linh hoạt.
- Bố trí 100.000 triệu đồng thực hiện tạm ứng giải ngân linh hoạt các nhiệm vụ: lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán và các công việc khác phục vụ các nội dung này theo quy định, quyết định phê duyệt dự án.
3. Phân bổ 3.000.000 USD (Ba triệu đô la Mỹ) từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương bạn (100 tỷ đồng) để hỗ trợ xây dựng trụ sở Sở Tư pháp và trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân Thủ đô Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Trong đó: Số kinh phí chuyển cho đơn vị thụ hưởng của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào sẽ được chuẩn xác theo tỷ giá VND/USD tại thời điểm chuyển tiền (kinh phí bao gồm cả phí chuyển tiền cho phía bạn theo quy định) và phương thức chuyển tiền là chuyển 01 lần trong năm 2023.
1. Tạm ứng giải ngân linh hoạt chi phí chuẩn bị dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố được UBND Thành phố quyết định giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) thuộc danh mục được HĐND Thành phố thông qua tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của Thành phố.
2. Tạm ứng giải ngân linh hoạt thực hiện lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và các công việc khác phục vụ các nội dung này theo quy định, quyết định phê duyệt dự án đối với các dự án đầu tư công cấp Thành phố đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định, thuộc danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 được HĐND Thành phố thông qua, chưa được bố trí kế hoạch vốn hàng năm hoặc nhu cầu vốn vượt kế hoạch vốn đã bố trí, cần bố trí bổ sung kế hoạch vốn đủ để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của dự án và các công việc khác phục vụ các nội dung này theo quy định, quyết định phê duyệt dự án.
1. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết:
- Ban hành văn bản hướng dẫn, quy định cụ thể về đối tượng, phạm vi, điều kiện của các dự án, nhiệm vụ được tạm ứng giải ngân linh hoạt nêu tại Điều 2 Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật, quyết nghị của HĐND Thành phố. Tại các kỳ họp thường lệ trong năm, trình HĐND Thành phố phê chuẩn kế hoạch vốn hàng năm chính thức cho từng dự án đã được tạm ứng giải ngân linh hoạt tại Điều 2 Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định tại khoản 2, Điều 7 Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 và Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
- Giao Kế hoạch vốn điều chỉnh năm 2023 cho các đơn vị và chỉ đạo việc thực hiện, thanh quyết toán, tạm ứng vốn đảm bảo đúng quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý của các dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư: Xây dựng kế hoạch tiến độ triển khai tổng thể và chi tiết của từng dự án; cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân của các dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023. Trong đó, đối với dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô:
+ Hướng dẫn các đơn vị triển khai các dự án thành phần của Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô và hoàn trả phần vốn đã được ứng cho công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB từ Quỹ phát triển đất (ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố) đảm bảo đúng quy định.
+ Xây dựng tiến độ triển khai tổng thể của từng dự án thành phần và dự kiến nhu cầu vốn theo tiến độ triển khai dự án để rà soát nguồn vốn đầu tư công đảm bảo cân đối đủ vốn triển khai thực hiện dự án theo chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy; đồng thời thường xuyên tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện dự án để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của dự án, chủ đầu tư.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 3 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Dự án |
Nhóm Dự án |
Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
Chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch ĐTC trung hạn 2021 - 2025 đã phê duyệt |
Kế hoạch đầu tư công năm 2023 |
Chủ đầu tư/Thực hiện nhiệm vụ giải phóng mặt bằng |
Ghi chú |
|
|||||||
Số, ngày, tháng, năm |
TMĐT |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó: NSTP (NQ 21/NQ-HĐND 12/9/2022) |
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
|
||||||||||
QT QG |
A |
B |
C |
|
|||||||||||||
|
Tổng cộng |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
|
18.750.000 |
4.010.000 |
18.217.000 |
14.207.000 |
3.840.000 |
1.999.943 |
|
|
|
1 |
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phục vụ GPMB triển khai Dự án đường VĐ4 |
1 |
|
|
|
Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín |
2023- 2026 |
NQ 56/2022/QH15 16/6/2022; QĐ 1012/QĐ-UBND 16/02/2023; 2747/QĐ-UBND 05/8/2022 |
13.362.000 |
4.010.000 |
13.370.000 |
9.360.000 |
3.290.000 |
1.999.943 |
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Thành phố |
Các Quận, huyện được giao nhiệm vụ thực hiện công tác GPMB theo QĐ số 2747/QĐ-UBND ngày 05/8/2022; xây dựng khu tái định cư |
|
1.1 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000 |
29.943 |
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Thành phố |
|
|
1.2 |
Quận Hà Đông |
|
|
|
|
Hà Đông |
|
|
|
|
|
|
300.000 |
200.000 |
UBND Quận Hà Đông |
|
|
1.3 |
Huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
140.000 |
100.000 |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
|
1.4 |
Huyện Mê Linh |
|
|
|
|
Mê Linh |
|
|
|
|
|
|
700.000 |
420.000 |
UBND huyện Mê Linh |
|
|
1.5 |
Huyện Đan Phượng |
|
|
|
|
Đan Phượng |
|
|
|
|
|
|
300.000 |
200.000 |
UBND huyện Đan Phượng |
|
|
1.6 |
Huyện Hoài Đức |
|
|
|
|
Hoài Đức |
|
|
|
|
|
|
800.000 |
450.000 |
UBND huyện Hoài Đức |
|
|
1.7 |
Huyện Thanh Oai |
|
|
|
|
Thanh Oai |
|
|
|
|
|
|
500.000 |
300.000 |
UBND huyện Thanh Oai |
|
|
1.8 |
Huyện Thường Tín |
|
|
|
|
Thường Tín |
|
|
|
|
|
|
500.000 |
300.000 |
UBND huyện Thường Tín |
|
|
2 |
Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) |
|
1 |
|
|
Hà Đông, Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín |
2023- 2027 |
NQ 56/2022/QH15 16/6/2022; QĐ 1072/QĐ-UBND 20/02/2023 |
5.388.000 |
|
4.847.000 |
4.847.000 |
550.000 |
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Thành phố |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây