Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm \"Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau\"
Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm \"Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau\"
Số hiệu: | 48/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Minh Luân |
Ngày ban hành: | 28/02/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 48/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Nguyễn Minh Luân |
Ngày ban hành: | 28/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
Thời gian qua, công tác cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, chỉ đạo kỳ quyết và đạt được những kết quả nhất định, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp được cải thiện rõ nét. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn nhiều hạn chế, khó khăn cần phải khắc phục, nhất là việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Để hiện thực hóa các mục tiêu về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau”, với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà tỉnh thực hiện chưa đạt yêu cầu hoặc còn thấp so với quy định; tạo sự chuyển biến đáng kể về việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc Chiến dịch.
Tăng cường tính chủ động, sáng tạo, mạnh dạn áp dụng những sáng kiến, giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
Giao chỉ tiêu, tỷ lệ cụ thể đến từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu như tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tỷ lệ thanh toán trực tuyến.
2. Yêu cầu
Phân công rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ thời gian; triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, xác định việc thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến là một nhiệm vụ cấp bách và ưu tiên hàng đầu, có yếu tố quyết định trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
1. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến
Trong năm 2022, có 42.839/82.015 hồ sơ nộp trực tuyến, đạt 52,23%, trong đó: Cấp tỉnh có 24.965/39.219, đạt 63,65%, cấp huyện có 7.113/23.487 đạt 30,28%, cấp xã có 10.761/19.309 đạt 55,73% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nhận xét: Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến đã đạt vượt so với chỉ tiêu mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao 20% trở lên1. Tuy nhiên, trong đó vẫn còn có một số đơn vị đạt 0%.
2. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Trong năm 2022, tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đạt 51,72%; cấp huyện đạt 40,01%; cấp xã đạt 25,89% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nhận xét: Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện cơ bản đã đạt so với chỉ tiêu mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao (cấp tỉnh 50%, cấp huyện 40%). Tuy nhiên, tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã vẫn chưa đạt chỉ tiêu giao 35% trong năm 2022. Trong đó, có một số đơn vị chỉ đạt hơn 20%.
3. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
Trong năm 2022, tỷ lệ thanh toán trực tuyến cấp tỉnh đạt 1,08%; cấp huyện đạt 0,97%; cấp xã đạt 0% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Nhận xét: Tỷ lệ thanh toán trực tuyến tại Bộ phận một cửa các cấp còn rất thấp so với chỉ tiêu 10% mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị, địa phương trong năm 2022; trong năm 2023, chỉ tiêu này là 30%.
III. MỤC TIÊU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến cấp tỉnh đạt 80%; cấp huyện đạt 70%; cấp xã đạt 60%2.
b) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đạt 80%; cấp huyện đạt 70%; cấp xã đạt 65%3.
c) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến cấp tỉnh đạt 40%; cấp huyện đạt 35%; cấp xã đạt 30%4.
2. Thời gian thực hiện
Từ ngày 01/3/2023 đến ngày 09/5/2023.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
- Tập trung, chỉ đạo quyết liệt bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên lĩnh vực, ngành, địa phương mình phụ trách được đề ra tại Chiến dịch này.
- Phân công, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng thành viên, từng ngành, lĩnh vực có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế (nếu có).
- Quán triệt đến từng công chức, viên chức làm việc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa đối với những thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến, nếu người dân, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp thì công chức hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện và hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời, tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
- Triển khai toàn diện thanh toán trực tuyến đối với tất cả thủ tục hành chính có yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực có phát sinh hồ sơ nhiều như lĩnh vực Đất đai, Đăng ký kinh doanh, Giao thông vận tải, Tư pháp.
- Phát huy tối đa vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ công tác triển khai Đề án 06, Tổ hướng dẫn và hỗ trợ dịch vụ hành chính công trong việc tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
- Phát động phong trào thi đua trong việc triển khai thực hiện Chiến dịch đến từng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan; khen thưởng, biểu dương kịp thời những tổ chức, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng thời, xử lý nghiêm các trường hợp chậm trễ, không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan chuẩn bị các phương án đảm bảo triển khai chữ ký số cá nhân rộng rãi để người dân biết và sử dụng, đảm bảo thuận tiện, tiết kiệm chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
3. Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tăng cường viết tin, bài, dành thời lượng thỏa đáng vào thời điểm thích hợp để thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Chiến dịch được nêu tại Kế hoạch này.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phân công công chức, viên chức hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị quy trình, nghiệp vụ thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến bằng nhiều kênh thông tin, bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến dịch; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của từng sở, ban, ngành, địa phương trước 16 giờ ngày thứ sáu hàng tuần trong thời gian thực hiện Chiến dịch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ tổng kết Chiến dịch; bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong thực hiện Kế hoạch và phê bình đối với tập thể, cá nhân chưa thực hiện tốt.
Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua đồng chí Lê Thị Kim Chung, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách lĩnh vực cải cách hành chính, điện thoại: 0964.498.045) để phối hợp xử lý.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN, SỐ HÓA, THANH TOÁN TRỰC
TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
STT |
Đơn vị |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến |
Tỷ lệ số hóa |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến |
Ghi chú |
|
|||||
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
66.7% |
83.3% |
19,08% |
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
61% |
64.3% |
|
Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
3 |
Sở Nội vụ |
49.3% |
63.3% |
0% |
|
4 |
Sở Tư pháp |
95.6% |
54.9% |
0% |
|
5 |
Sở Xây dựng |
73.4% |
57.2% |
0% |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
89.2% |
61.4% |
0% |
|
7 |
Sở Y tế |
49.4% |
43.3% |
0% |
|
8 |
Văn phòng UBND tỉnh (Lĩnh vực Ngoại vụ) |
80% |
93.1% |
|
Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
47.3% |
42.8% |
0% |
|
10 |
Sở Tài chính |
55.8% |
50.7% |
|
Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
11 |
Sở Công Thương |
95.5% |
65.3% |
0% |
|
12 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29.1% |
63.5% |
0% |
|
13 |
Sở Giao thông vận tải |
77.4% |
32% |
14.35% |
|
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
49.8% |
61.4% |
5% |
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
78% |
65.7% |
0% |
|
16 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
19.3% |
32.2% |
0% |
|
17 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
29.1% |
43.8% |
|
Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
18 |
Ban Dân tộc |
100% |
100% |
|
Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Tổng |
63.65% |
59.90% |
1.08% |
|
|
|
|||||
1 |
UBND thành phố Cà Mau |
32.10% |
36.52% |
7.11% |
|
2 |
UBND huyện Ngọc Hiển |
31.20% |
38.34% |
0% |
|
3 |
UBND huyện U Minh |
30.80% |
49.01% |
1.12% |
|
4 |
UBND huyện Đầm Dơi |
29.19% |
49.35% |
0% |
|
5 |
UBND huyện Phú Tân |
29.12% |
36.45% |
0% |
|
6 |
UBND huyện Thới Bình |
30.50% |
34.14% |
0% |
|
7 |
UBND huyện Cái Nước |
34.50% |
42.46% |
0% |
|
8 |
UBND huyện Năm Căn |
23% |
46.34% |
0% |
|
9 |
UBND huyện Trần Văn Thời |
32.10% |
37.51% |
0.53% |
|
Tổng |
30.28% |
41.12% |
0.97% |
|
|
|
|||||
1 |
UBND xã Hòa Thành |
75% |
23.28% |
0% |
|
2 |
UBND xã Lý Văn Lâm |
60% |
22.31% |
0% |
|
3 |
UBND xã Định Bình |
75% |
21.42% |
0% |
|
4 |
UBND xã Hòa Tân |
60.05% |
23.66% |
0% |
|
5 |
UBND xã Tắc Vân |
55.57% |
22.81% |
0% |
|
6 |
UBND xã An Xuyên |
81.60% |
23.96% |
0% |
|
7 |
UBND phường Tân Thành |
72.50% |
23.63% |
0% |
|
8 |
UBND phường Tân Xuyên |
92.56% |
22.09% |
0% |
|
9 |
UBND phường 1 |
85% |
23.23% |
0% |
|
10 |
UBND phường 2 |
81% |
44.71% |
0% |
|
11 |
UBND phường 4 |
89% |
30.06% |
0% |
|
12 |
UBND phường 5 |
49.51% |
30.53% |
0% |
|
13 |
UBND phường 6 |
69.25% |
28.34% |
0% |
|
14 |
UBND phường 7 |
69.85% |
32.64% |
0% |
|
15 |
UBND phường 8 |
89% |
27.65% |
0% |
|
16 |
UBND phường 9 |
96.05% |
28.41% |
0% |
|
17 |
UBND xã Tân Thành |
65% |
30.92% |
0% |
|
18 |
UBND xã Viên An Đông |
79% |
19.53% |
0% |
|
19 |
UBND xã Đất Mũi |
79.25% |
21.21% |
0% |
|
20 |
UBND xã Tân Ân |
65.29% |
23.74% |
0% |
|
21 |
UBND xã Tam Giang Tây |
68.65% |
20.41% |
0% |
|
22 |
UBND xã Tân Ân Tây |
94.32% |
20.96% |
0% |
|
23 |
UBND xã Viên An |
12.31% |
23.60% |
0% |
|
24 |
UBND thị trấn Rạch Gốc |
59.26% |
20.64% |
0% |
|
25 |
UBND xã Khánh Thuận |
50.06% |
22.23% |
0% |
|
26 |
UBND xã Khánh Hòa |
49.25% |
28.01% |
0% |
|
27 |
UBND xã Khánh Tiến |
29.55% |
21.84% |
0% |
|
28 |
UBND xã Khánh Hội |
69.25% |
25.52% |
0% |
|
29 |
UBND xã Nguyễn Phích |
59.25% |
35.14% |
0% |
|
30 |
UBND xã Khánh Lâm |
38.25% |
26.53% |
0% |
|
31 |
UBND thị trấn U Minh |
38.52% |
26.41% |
0% |
|
32 |
UBND xã Khánh An |
37.56% |
32.74% |
0% |
|
33 |
UBND thị trấn Đầm Dơi |
38.12% |
27.08% |
0% |
|
34 |
UBND xã Tân Thuận |
4.30% |
22.61% |
0% |
|
35 |
UBND xã Tân Đức |
91.24% |
22.01% |
0% |
|
36 |
UBND xã Trần Phán |
49.52% |
30.45% |
0% |
|
37 |
UBND xã Tạ An Khương |
49.51% |
21.94% |
0% |
|
38 |
UBND xã Tạ An Khương Nam |
49% |
22.28% |
0% |
|
39 |
UBND xã Tạ An Khương Đông |
0% |
28.23% |
0% |
|
40 |
UBND xã Tân Duyệt |
58.25% |
24.37% |
0% |
|
41 |
UBND xã Quách Phẩm |
59.16% |
22.55% |
0% |
|
42 |
UBND xã Quách Phẩm Bắc |
59.14% |
22.11% |
0% |
|
43 |
UBND xã Tân Tiến |
49.12% |
27.05% |
0% |
|
44 |
UBND xã Thanh Tùng |
48.95% |
23.22% |
0% |
|
45 |
UBND xã Ngọc Chánh |
49.56% |
38.24% |
0% |
|
46 |
UBND xã Tân Trung |
49.51% |
25.54% |
0% |
|
47 |
UBND xã Nguyễn Huân |
4.79% |
26.70% |
0% |
|
48 |
UBND xã Tân Dân |
49.12% |
27.16% |
0% |
|
49 |
UBND thị trấn Cái Đôi Vàm |
78.50% |
22.13% |
0% |
|
50 |
UBND xã Phú Mỹ |
31.25% |
21.40% |
0% |
|
51 |
UBND xã Phú Tân |
58.95% |
23.58% |
0% |
|
52 |
UBND xã Tân Hải |
58.12% |
21.48% |
0% |
|
53 |
UBND xã Việt Thắng |
86.21% |
21.27% |
0% |
|
54 |
UBND xã Tân Hưng Tây |
68.55% |
25.21% |
0% |
|
55 |
UBND xã Nguyễn Việt Khái |
71.11% |
23.47% |
0% |
|
56 |
UBND xã Phú Thuận |
49.52% |
20.78% |
0% |
|
57 |
UBND xã Rạch Chèo |
76.50% |
27.80% |
0% |
|
58 |
UBND thị trấn Thới Bình |
76.19% |
21.32% |
0% |
|
59 |
UBND xã Biển Bạch |
82.14% |
28.19% |
0% |
|
60 |
UBND xã Biển Bạch Đông |
38.25% |
24.79% |
0% |
|
61 |
UBND xã Tân Bằng |
38.10% |
21.50% |
0% |
|
62 |
UBND xã Trí Phải |
42.13% |
30.82% |
0% |
|
63 |
UBND xã Trí Lực |
52.79% |
23.20% |
0% |
|
64 |
UBND xã Tân Phú |
35.23% |
22.40% |
0% |
|
65 |
UBND xã Thới Bình |
32.16% |
35.74% |
0% |
|
66 |
UBND xã Tân Lộc |
39.15% |
24.52% |
0% |
|
67 |
UBND xã Tân Lộc Bắc |
38.59% |
25.19% |
0% |
|
68 |
UBND xã Tân Lộc Đông |
39.45% |
24.14% |
0% |
|
69 |
UBND xã Hồ Thị Kỷ |
42.16% |
32.64% |
0% |
|
70 |
UBND thị trấn Cái Nước |
59.24% |
21.86% |
0% |
|
71 |
UBND xã Thạnh Phú |
91.85% |
26.50% |
0% |
|
72 |
UBND xã Lương Thế Trân |
96.50% |
36.72% |
0% |
|
73 |
UBND xã Phú Hung |
62.25% |
22.66% |
0% |
|
74 |
UBND xã Tân Hưng |
65.29% |
25.82% |
0% |
|
75 |
UBND xã Hưng Mỹ |
69.24% |
24.06% |
0% |
|
76 |
UBND xã Tân Hưng Đông |
62.54% |
26.15% |
0% |
|
77 |
UBND xã Trần Thới |
70.77% |
27.45% |
0% |
|
78 |
UBND xã Đông Thới |
83.02% |
21.89% |
0% |
|
79 |
UBND xã Hòa Mỹ |
65.99% |
25.36% |
0% |
|
80 |
UBND xã Đông Hưng |
69.54% |
27.30% |
0% |
|
81 |
UBND thị trấn Năm Căn |
68.25% |
21.38% |
0% |
|
82 |
UBND xã Hàm Rồng |
49.15% |
20.26% |
0% |
|
83 |
UBND xã Đất Mới |
68.24% |
22.98% |
0% |
|
84 |
UBND xã Hàng Vịnh |
55.31% |
21.84% |
0% |
|
85 |
UBND xã Hiệp Tùng |
22.16% |
29.91% |
0% |
|
86 |
UBND xã Tam Giang |
42.29% |
32.78% |
0% |
|
87 |
UBND xã Tam Giang Đông |
46.10% |
35.02% |
0% |
|
88 |
UBND xã Lâm Hải |
15.89% |
29.36% |
0% |
|
89 |
UBND thị trấn Trần Văn Thời |
49.55% |
33.85% |
0% |
|
90 |
UBND thị trấn Sông Đốc |
19.66% |
26.92% |
0% |
|
91 |
UBND xã Phong Lạc |
26.98% |
32.12% |
0% |
|
92 |
UBND xã Phong Điền |
0% |
23.22% |
0% |
|
93 |
UBND xã Lợi An |
39.54% |
29.54% |
0% |
|
94 |
UBND xã Khánh Lộc |
39.55% |
21.41% |
0% |
|
95 |
UBND xã Khánh Hải |
54.26% |
38.01% |
0% |
|
96 |
UBND xã Khánh Hưng |
49.25% |
37.11% |
0% |
|
97 |
UBND xã Trần Hợi |
49.68% |
32.59% |
0% |
|
98 |
UBND xã Khánh Bình |
49.68% |
34.55% |
0% |
|
99 |
UBND xã Khánh Bình Tây Bắc |
48.69% |
32.05% |
0% |
|
100 |
UBND xã Khánh Bình Tây |
49.25% |
28.42% |
0% |
|
101 |
UBND xã Khánh Bình Đông |
48.96% |
24.45% |
0% |
|
Tổng |
55.73% |
26.29% |
0% |
|
1 Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 30% trở lên (không bao gồm hồ sơ của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương).
3 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng là 70%, 60%, 55%.
4 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến phấn đấu đạt từ 30% trở lên.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây