560055

Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm \"Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau\"

560055
LawNet .vn

Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2023 về triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm \"Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau\"

Số hiệu: 48/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Nguyễn Minh Luân
Ngày ban hành: 28/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 48/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Nguyễn Minh Luân
Ngày ban hành: 28/02/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/KH-UBND

Cà Mau, ngày 28 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH CAO ĐIỂM 69 NGÀY ĐÊM “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU”

Thời gian qua, công tác cải cách hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, chỉ đạo kỳ quyết và đạt được những kết quả nhất định, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp được cải thiện rõ nét. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn nhiều hạn chế, khó khăn cần phải khắc phục, nhất là việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

Để hiện thực hóa các mục tiêu về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Chiến dịch cao điểm 69 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau”, với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà tỉnh thực hiện chưa đạt yêu cầu hoặc còn thấp so với quy định; tạo sự chuyển biến đáng kể về việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc Chiến dịch.

Tăng cường tính chủ động, sáng tạo, mạnh dạn áp dụng những sáng kiến, giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.

Giao chỉ tiêu, tỷ lệ cụ thể đến từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu như tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tỷ lệ thanh toán trực tuyến.

2. Yêu cầu

Phân công rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ thời gian; triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, xác định việc thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến là một nhiệm vụ cấp bách và ưu tiên hàng đầu, có yếu tố quyết định trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.

II. THỰC TRẠNG

1. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến

Trong năm 2022, có 42.839/82.015 hồ sơ nộp trực tuyến, đạt 52,23%, trong đó: Cấp tỉnh có 24.965/39.219, đạt 63,65%, cấp huyện có 7.113/23.487 đạt 30,28%, cấp xã có 10.761/19.309 đạt 55,73% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Nhận xét: Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến đã đạt vượt so với chỉ tiêu mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao 20% trở lên1. Tuy nhiên, trong đó vẫn còn có một số đơn vị đạt 0%.

2. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trong năm 2022, tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đạt 51,72%; cấp huyện đạt 40,01%; cấp xã đạt 25,89% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Nhận xét: Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện cơ bản đã đạt so với chỉ tiêu mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao (cấp tỉnh 50%, cấp huyện 40%). Tuy nhiên, tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã vẫn chưa đạt chỉ tiêu giao 35% trong năm 2022. Trong đó, có một số đơn vị chỉ đạt hơn 20%.

3. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Trong năm 2022, tỷ lệ thanh toán trực tuyến cấp tỉnh đạt 1,08%; cấp huyện đạt 0,97%; cấp xã đạt 0% (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Nhận xét: Tỷ lệ thanh toán trực tuyến tại Bộ phận một cửa các cấp còn rất thấp so với chỉ tiêu 10% mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị, địa phương trong năm 2022; trong năm 2023, chỉ tiêu này là 30%.

III. MỤC TIÊU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Mục tiêu

a) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến cấp tỉnh đạt 80%; cấp huyện đạt 70%; cấp xã đạt 60%2.

b) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đạt 80%; cấp huyện đạt 70%; cấp xã đạt 65%3.

c) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến cấp tỉnh đạt 40%; cấp huyện đạt 35%; cấp xã đạt 30%4.

2. Thời gian thực hiện

Từ ngày 01/3/2023 đến ngày 09/5/2023.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:

- Tập trung, chỉ đạo quyết liệt bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên lĩnh vực, ngành, địa phương mình phụ trách được đề ra tại Chiến dịch này.

- Phân công, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng thành viên, từng ngành, lĩnh vực có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế (nếu có).

- Quán triệt đến từng công chức, viên chức làm việc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa đối với những thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến, nếu người dân, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp thì công chức hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện và hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời, tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.

- Triển khai toàn diện thanh toán trực tuyến đối với tất cả thủ tục hành chính có yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực có phát sinh hồ sơ nhiều như lĩnh vực Đất đai, Đăng ký kinh doanh, Giao thông vận tải, Tư pháp.

- Phát huy tối đa vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ công tác triển khai Đề án 06, Tổ hướng dẫn và hỗ trợ dịch vụ hành chính công trong việc tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

- Phát động phong trào thi đua trong việc triển khai thực hiện Chiến dịch đến từng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan; khen thưởng, biểu dương kịp thời những tổ chức, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng thời, xử lý nghiêm các trường hợp chậm trễ, không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan chuẩn bị các phương án đảm bảo triển khai chữ ký số cá nhân rộng rãi để người dân biết và sử dụng, đảm bảo thuận tiện, tiết kiệm chi phí cho người dân, doanh nghiệp.

3. Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tăng cường viết tin, bài, dành thời lượng thỏa đáng vào thời điểm thích hợp để thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Chiến dịch được nêu tại Kế hoạch này.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phân công công chức, viên chức hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị quy trình, nghiệp vụ thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến bằng nhiều kênh thông tin, bảo đảm phù hợp, hiệu quả.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến dịch; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của từng sở, ban, ngành, địa phương trước 16 giờ ngày thứ sáu hàng tuần trong thời gian thực hiện Chiến dịch.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ tổng kết Chiến dịch; bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong thực hiện Kế hoạch và phê bình đối với tập thể, cá nhân chưa thực hiện tốt.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua đồng chí Lê Thị Kim Chung, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách lĩnh vực cải cách hành chính, điện thoại: 0964.498.045) để phối hợp xử lý.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Báo Cà Mau, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (TC);
- Lưu: VT. Lai(85).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Luân

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ HỒ SƠ GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN, SỐ HÓA, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Đơn vị

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến

Tỷ lệ số hóa

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Ghi chú

I. CẤP TỈNH

 

1

Sở Thông tin và Truyền thông

66.7%

83.3%

19,08%

 

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

61%

64.3%

 

Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

3

Sở Nội vụ

49.3%

63.3%

0%

 

4

Sở Tư pháp

95.6%

54.9%

0%

 

5

Sở Xây dựng

73.4%

57.2%

0%

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

89.2%

61.4%

0%

 

7

Sở Y tế

49.4%

43.3%

0%

 

8

Văn phòng UBND tỉnh (Lĩnh vực Ngoại vụ)

80%

93.1%

 

Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

47.3%

42.8%

0%

 

10

Sở Tài chính

55.8%

50.7%

 

Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

11

Sở Công Thương

95.5%

65.3%

0%

 

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29.1%

63.5%

0%

 

13

Sở Giao thông vận tải

77.4%

32%

14.35%

 

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

49.8%

61.4%

5%

 

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

78%

65.7%

0%

 

16

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

19.3%

32.2%

0%

 

17

Ban Quản lý khu kinh tế

29.1%

43.8%

 

Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

18

Ban Dân tộc

100%

100%

 

Không có TTHC yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Tổng

63.65%

59.90%

1.08%

 

II. CẤP HUYỆN

 

1

UBND thành phố Cà Mau

32.10%

36.52%

7.11%

 

2

UBND huyện Ngọc Hiển

31.20%

38.34%

0%

 

3

UBND huyện U Minh

30.80%

49.01%

1.12%

 

4

UBND huyện Đầm Dơi

29.19%

49.35%

0%

 

5

UBND huyện Phú Tân

29.12%

36.45%

0%

 

6

UBND huyện Thới Bình

30.50%

34.14%

0%

 

7

UBND huyện Cái Nước

34.50%

42.46%

0%

 

8

UBND huyện Năm Căn

23%

46.34%

0%

 

9

UBND huyện Trần Văn Thời

32.10%

37.51%

0.53%

 

Tổng

30.28%

41.12%

0.97%

 

III. CẤP XÃ

 

1

UBND xã Hòa Thành

75%

23.28%

0%

 

2

UBND xã Lý Văn Lâm

60%

22.31%

0%

 

3

UBND xã Định Bình

75%

21.42%

0%

 

4

UBND xã Hòa Tân

60.05%

23.66%

0%

 

5

UBND xã Tắc Vân

55.57%

22.81%

0%

 

6

UBND xã An Xuyên

81.60%

23.96%

0%

 

7

UBND phường Tân Thành

72.50%

23.63%

0%

 

8

UBND phường Tân Xuyên

92.56%

22.09%

0%

 

9

UBND phường 1

85%

23.23%

0%

 

10

UBND phường 2

81%

44.71%

0%

 

11

UBND phường 4

89%

30.06%

0%

 

12

UBND phường 5

49.51%

30.53%

0%

 

13

UBND phường 6

69.25%

28.34%

0%

 

14

UBND phường 7

69.85%

32.64%

0%

 

15

UBND phường 8

89%

27.65%

0%

 

16

UBND phường 9

96.05%

28.41%

0%

 

17

UBND xã Tân Thành

65%

30.92%

0%

 

18

UBND xã Viên An Đông

79%

19.53%

0%

 

19

UBND xã Đất Mũi

79.25%

21.21%

0%

 

20

UBND xã Tân Ân

65.29%

23.74%

0%

 

21

UBND xã Tam Giang Tây

68.65%

20.41%

0%

 

22

UBND xã Tân Ân Tây

94.32%

20.96%

0%

 

23

UBND xã Viên An

12.31%

23.60%

0%

 

24

UBND thị trấn Rạch Gốc

59.26%

20.64%

0%

 

25

UBND xã Khánh Thuận

50.06%

22.23%

0%

 

26

UBND xã Khánh Hòa

49.25%

28.01%

0%

 

27

UBND xã Khánh Tiến

29.55%

21.84%

0%

 

28

UBND xã Khánh Hội

69.25%

25.52%

0%

 

29

UBND xã Nguyễn Phích

59.25%

35.14%

0%

 

30

UBND xã Khánh Lâm

38.25%

26.53%

0%

 

31

UBND thị trấn U Minh

38.52%

26.41%

0%

 

32

UBND xã Khánh An

37.56%

32.74%

0%

 

33

UBND thị trấn Đầm Dơi

38.12%

27.08%

0%

 

34

UBND xã Tân Thuận

4.30%

22.61%

0%

 

35

UBND xã Tân Đức

91.24%

22.01%

0%

 

36

UBND xã Trần Phán

49.52%

30.45%

0%

 

37

UBND xã Tạ An Khương

49.51%

21.94%

0%

 

38

UBND xã Tạ An Khương Nam

49%

22.28%

0%

 

39

UBND xã Tạ An Khương Đông

0%

28.23%

0%

 

40

UBND xã Tân Duyệt

58.25%

24.37%

0%

 

41

UBND xã Quách Phẩm

59.16%

22.55%

0%

 

42

UBND xã Quách Phẩm Bắc

59.14%

22.11%

0%

 

43

UBND xã Tân Tiến

49.12%

27.05%

0%

 

44

UBND xã Thanh Tùng

48.95%

23.22%

0%

 

45

UBND xã Ngọc Chánh

49.56%

38.24%

0%

 

46

UBND xã Tân Trung

49.51%

25.54%

0%

 

47

UBND xã Nguyễn Huân

4.79%

26.70%

0%

 

48

UBND xã Tân Dân

49.12%

27.16%

0%

 

49

UBND thị trấn Cái Đôi Vàm

78.50%

22.13%

0%

 

50

UBND xã Phú Mỹ

31.25%

21.40%

0%

 

51

UBND xã Phú Tân

58.95%

23.58%

0%

 

52

UBND xã Tân Hải

58.12%

21.48%

0%

 

53

UBND xã Việt Thắng

86.21%

21.27%

0%

 

54

UBND xã Tân Hưng Tây

68.55%

25.21%

0%

 

55

UBND xã Nguyễn Việt Khái

71.11%

23.47%

0%

 

56

UBND xã Phú Thuận

49.52%

20.78%

0%

 

57

UBND xã Rạch Chèo

76.50%

27.80%

0%

 

58

UBND thị trấn Thới Bình

76.19%

21.32%

0%

 

59

UBND xã Biển Bạch

82.14%

28.19%

0%

 

60

UBND xã Biển Bạch Đông

38.25%

24.79%

0%

 

61

UBND xã Tân Bằng

38.10%

21.50%

0%

 

62

UBND xã Trí Phải

42.13%

30.82%

0%

 

63

UBND xã Trí Lực

52.79%

23.20%

0%

 

64

UBND xã Tân Phú

35.23%

22.40%

0%

 

65

UBND xã Thới Bình

32.16%

35.74%

0%

 

66

UBND xã Tân Lộc

39.15%

24.52%

0%

 

67

UBND xã Tân Lộc Bắc

38.59%

25.19%

0%

 

68

UBND xã Tân Lộc Đông

39.45%

24.14%

0%

 

69

UBND xã Hồ Thị Kỷ

42.16%

32.64%

0%

 

70

UBND thị trấn Cái Nước

59.24%

21.86%

0%

 

71

UBND xã Thạnh Phú

91.85%

26.50%

0%

 

72

UBND xã Lương Thế Trân

96.50%

36.72%

0%

 

73

UBND xã Phú Hung

62.25%

22.66%

0%

 

74

UBND xã Tân Hưng

65.29%

25.82%

0%

 

75

UBND xã Hưng Mỹ

69.24%

24.06%

0%

 

76

UBND xã Tân Hưng Đông

62.54%

26.15%

0%

 

77

UBND xã Trần Thới

70.77%

27.45%

0%

 

78

UBND xã Đông Thới

83.02%

21.89%

0%

 

79

UBND xã Hòa Mỹ

65.99%

25.36%

0%

 

80

UBND xã Đông Hưng

69.54%

27.30%

0%

 

81

UBND thị trấn Năm Căn

68.25%

21.38%

0%

 

82

UBND xã Hàm Rồng

49.15%

20.26%

0%

 

83

UBND xã Đất Mới

68.24%

22.98%

0%

 

84

UBND xã Hàng Vịnh

55.31%

21.84%

0%

 

85

UBND xã Hiệp Tùng

22.16%

29.91%

0%

 

86

UBND xã Tam Giang

42.29%

32.78%

0%

 

87

UBND xã Tam Giang Đông

46.10%

35.02%

0%

 

88

UBND xã Lâm Hải

15.89%

29.36%

0%

 

89

UBND thị trấn Trần Văn Thời

49.55%

33.85%

0%

 

90

UBND thị trấn Sông Đốc

19.66%

26.92%

0%

 

91

UBND xã Phong Lạc

26.98%

32.12%

0%

 

92

UBND xã Phong Điền

0%

23.22%

0%

 

93

UBND xã Lợi An

39.54%

29.54%

0%

 

94

UBND xã Khánh Lộc

39.55%

21.41%

0%

 

95

UBND xã Khánh Hải

54.26%

38.01%

0%

 

96

UBND xã Khánh Hưng

49.25%

37.11%

0%

 

97

UBND xã Trần Hợi

49.68%

32.59%

0%

 

98

UBND xã Khánh Bình

49.68%

34.55%

0%

 

99

UBND xã Khánh Bình Tây Bắc

48.69%

32.05%

0%

 

100

UBND xã Khánh Bình Tây

49.25%

28.42%

0%

 

101

UBND xã Khánh Bình Đông

48.96%

24.45%

0%

 

Tổng

55.73%

26.29%

0%

 

 



1 Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 30% trở lên (không bao gồm hồ sơ của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương).

3 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng là 70%, 60%, 55%.

4 Chỉ tiêu theo Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Cà Mau là tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến phấn đấu đạt từ 30% trở lên.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác