560032

Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

560032
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 486/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 16/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 486/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 16/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 486/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 16 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 14 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.

Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xã nông thôn mới kiểu mẫu; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh và các địa phương

1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách đối với các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định, đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện Quyết định này.

b) Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, biên soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; gửi đến các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NNTN, KGVX, KT, TH;
- Lưu: VT. NhưQĐ23/1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Điều kiện để được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu:

1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm (*).

3. Xã nông thôn mới kiểu mẫu đạt tiêu chí bắt buộc tại mục A và đạt ít nhất 01 (một) trong 06 (sáu) tiêu chí kiểu mẫu tại mục B như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Đơn vị phụ trách

A

Tiêu chí bắt buộc

 

Mô hình ấp thông minh (trên địa bàn xã có ít nhất một mô hình)

1. Hệ thống loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn ấp

≥ 02 cụm loa

Sở Thông tin và Truyền thông

2. Tỷ lệ dân số có thuê bao Internet (cố định, di động)

≥ 80%

3. Ấp có mạng Wi-Fi miễn phí tại điểm công cộng

≥ 01 điểm

4. Ấp có hệ thống camera giám sát an ninh thông minh trên địa bàn

Đạt

5. Ấp có Tổ công nghệ số cộng đồng hoạt động thường xuyên

Đạt

6. Ấp có sản phẩm OCOP giới thiệu trên sàn thương mại điện tử

Đạt

B

Tiêu chí kiểu mẫu (tự chọn ít nhất 01 trong 06 tiêu chí)

I

Kiểu mẫu về Sản xuất

 

1

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

1.1. Có mô hình nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥02

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.2. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chủ lực

≥ 10% số hộ nuôi đối tượng chủ lực

1.3. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử

> 10%

1.4. Vùng sản xuất nguyên liệu tập trung

- Đối với lĩnh vực nuôi trồng thủy sản: 100% hộ nuôi được cấp giấy đối tượng nuôi chủ lực (đối với tôm thẻ, tôm sú...)

- Đối với lĩnh vực trồng trọt: ≥ 02 vùng có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận còn hiệu lực. Vùng nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã được cấp mã số vùng trồng, có liên kết sản xuất và tiêu thụ bền vững ổn định

Đạt

1.5. Có ≥ 60% số hộ dân trên địa bàn xã đăng ký đối tượng nuôi chủ lực và được cấp giấy xác nhận đối tượng nuôi

Đạt

1.6. Mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ liên kết tiêu thụ sản phẩm

01 mô hình

2

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

≥ 95%

2.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá (trong 03 năm liền)

II

Kiểu mẫu về Giáo dục

Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt ≥ 95%; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt ≥ 98%; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ≥ 96%

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

III

Kiểu mẫu về Văn hóa, du lịch

1

Văn hóa

1.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 50% trở lên người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.2. Mỗi xã có mô hình tiêu biểu về nghệ thuật truyền thống, thể thao phù hợp với địa phương thu hút từ 50% trở lên người dân tham gia sinh hoạt giao lưu; định kỳ Ban Chỉ đạo xã có kiểm tra, rà soát hướng dẫn các ấp phát huy các câu lạc bộ, đội nhóm hoạt động hiệu quả, nổi trội để xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

Đạt

1.3. Mỗi ấp có ít nhất hai loại hình câu lạc bộ (loại hình văn hóa nghệ thuật và loại hình thể thao) thu hút đông đảo người dân tham gia thường xuyên

Đạt

1.4. Các câu lạc bộ trên địa bàn xã hoạt động có hiệu quả, được đoàn kiểm tra của huyện đánh giá hoạt động tốt 03 năm liên tục (tính đến thời điểm công nhận)

Đạt

2

Du lịch

Có ứng dụng công nghệ thông tin để quảng bá sản phẩm tiêu biểu hoặc quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã

Đạt

 

IV

Kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường

1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥97%

Sở Tài nguyên và Môi trường

2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥ 60%

3. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥80%

4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp - an toàn (ít nhất 50% số ấp trên địa bàn xã có tuyến đường trồng chuyên biệt hoặc trồng kết hợp cây xanh, cây cảnh, hoa được gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn, chiều dài mỗi tuyến ≥1km)

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

V

Kiểu mẫu về An ninh trật tự

Trong 03 năm liên tục (tính đến thời điểm đề nghị xét, công nhận):

- Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật

- Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn giao thông, cháy, nổ nghiêm trọng trở lên

- Không có tụ điểm tệ nạn xã hội phức tạp, gây dư luận xấu, bức xúc trong nhân dân

- Có một trong các mô hình phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy gắn với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hoạt động thường xuyên, hiệu quả, được điển hình, nhân rộng

Đạt

Công an tỉnh

VI

Kiểu mẫu về Chuyển đổi số

1. Mỗi ấp của xã có ít nhất 02 cụm loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

2. Có Tổ công nghệ số cộng đồng hoạt động thường xuyên trên địa bàn xã

Đạt

3. Tỷ lệ dân số có thuê bao Internet (cố định, di động) trên địa bàn xã

≥ 80%

(*) Giao Cục Thống kê tỉnh phụ trách nội dung số 2 về Thu nhập bình quân đầu người xã nông thôn mới kiểu mẫu.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản