559790

Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định

559790
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định

Số hiệu: 493/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 22/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 493/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 22/02/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 493/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 22 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH VÀ THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 191/TTr-SVHTT ngày 13 tháng 02 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh, Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao.

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT TH-CB, P. HCTC;
- Lưu: VT, K1, K2, KSTT(C).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH, THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 493/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết TTHC theo quy định

Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan

Quy trình các bước giải quyết TTHC

TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Lĩnh vực Điện ảnh

1

Thủ tục cấp giấy phép phân loại phim (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

1.011454.000.00.00.H08

15 ngày

0,5 ngày

Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng Quản lý Văn hóa - Gia đình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao.

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

11 ngày

Bước 2.

- Phòng Quản lý Văn hóa - Gia đình giải quyết hồ sơ:

2.1 Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;

2.2. Chuyên viên thụ lý: 07 ngày

2.3. Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày.

03 ngày

Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt giấy phép: 2,5 ngày

Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0.5 ngày

0,5 ngày

Bước 5. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

II

Thi đua, khen thưởng

2

Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân

1.001376.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

Không quy định

15 ngày

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao tiến hành xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 11 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày

05 ngày làm việc

05 ngày làm việc

Bước 3. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao thông báo công khai kết quả xét tặng

20 ngày

20 ngày

Bước 4. Văn phòng Sở tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày

Không quy định

05 ngày

Bước 5. Sở Văn hóa và Thể thao hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh và gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

07 ngày làm việc

07 ngày làm việc

Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh

Không quy định

10 ngày

Bước 7. Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Văn phòng UBND tỉnh bố trí cuộc họp Hội đồng cấp tỉnh xem xét đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, trình Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh, cụ thể:

Bước 7.1. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết:

- Lãnh đạo Văn phòng Sở phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;

- Chuyên viên thụ lý: 04 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: ½ ngày

Bước 7.2. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết:

- Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt: 02 ngày

- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: ½ ngày

20 ngày

20 ngày

Bước 8: Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho công dân và Hội đồng cấp Nhà nước: 01 ngày

3

Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú

1.001108.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

Không quy định

15 ngày

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao tiến hành xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 11 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày

05 ngày làm việc

05 ngày làm việc

Bước 3. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao thông báo công khai kết quả xét tặng

20 ngày

20 ngày

Bước 4. Văn phòng Sở tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày

Không quy định

05 ngày

Bước 5. Sở Văn hóa và Thể thao hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh và gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày

07 ngày làm việc

07 ngày làm việc

Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh

Không quy định

10 ngày

Bước 7. Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Văn phòng UBND tỉnh bố trí cuộc họp Hội đồng cấp tỉnh xem xét đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, trình Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh, cụ thể:

Bước 7.1. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết:

- Lãnh đạo Văn phòng Sở phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;

- Chuyên viên thụ lý: 04 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: ½ ngày

Bước 7.2. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết:

- Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt: 02 ngày

- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: ½ ngày

20 ngày

20 ngày

Bước 8: Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể:

- Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

- Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

- Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

- Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho công dân và Hội đồng cấp Nhà nước: 01 ngày

4

Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

1.001032.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

10 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ hợp lệ

10 ngày làm việc

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ trong trường hợp hồ sơ hợp lệ:

- Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cá nhân trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

2.2. Chuyên viên thụ lý: 06 ngày

2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày.

- Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ và gửi theo nơi nhận (Chuyển qua Bước 3 trường hợp gửi cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ; Chuyển qua Bước 4 trường hợp hồ sơ hợp lệ): 01 ngày

20 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung

20 ngày làm việc

Bước 3. Kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại hồ sơ

Không quy định

30 ngày làm việc

Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn danh hiệu “nghệ nhân nhân dân”, cụ thể:

4.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

4.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày

4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày.

4.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày

4.5. Văn thư vào sổ và gửi Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

Không quy định

05 ngày làm việc

Bước 5.

5.1. Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 4,5 ngày

5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: 0,5 ngày

5

Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

1.000971.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

10 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ hợp lệ

10 ngày làm việc

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ trong trường hợp hồ sơ hợp lệ:

- Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cá nhân trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

2.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

2.2. Chuyên viên thụ lý: 06 ngày

2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày.

- Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày

- Văn thư vào sổ và gửi theo nơi nhận (Chuyển qua Bước 3 trường hợp gửi cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ; Chuyển qua Bước 4 trường hợp hồ sơ hợp lệ): 01 ngày

20 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung

20 ngày làm việc

Bước 3. Kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại hồ sơ

Không quy định

30 ngày làm việc

Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn danh hiệu “nghệ nhân ưu tú”, cụ thể:

4.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

4.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày

4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày.

4.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày

4.5. Văn thư vào sổ và gửi Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

Không quy định

05 ngày làm việc

Bước 5.

5.1. Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 4,5 ngày

5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: 0,5 ngày

6

Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật

1.000871.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyến đến Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

Không quy định

30 ngày

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ, cụ thể:

2.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

2.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày

2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

2.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày

2.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

10 ngày

10 ngày

Bước 3. Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh thông báo công khai kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở

Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả

20 ngày

Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, cụ thể:

4.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

4.2. Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

4.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày

4.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

Không quy định

05 ngày làm việc

Bước 5.

5.1. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt: 4,5 ngày

5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước: 0,5 ngày

7

Thủ tục xét tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật

1.000564.000.00.00.H08

Không quy định

15 ngày

Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao

Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

Không quy định

30 ngày

Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ, cụ thể:

1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày

3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày

5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

10 ngày

10 ngày

Bước 3. Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh thông báo công khai kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở

Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả

20 ngày

Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, cụ thể:

4.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

4.2. Chuyên viên thụ lý: 16 ngày

4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày

4.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày

4.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày

Không quy định

05 ngày làm việc

Bước 5.

1. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt: 4,5 ngày

2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước: 0,5 ngày

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản