Quyết định 117/QĐ-UBDT về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 117/QĐ-UBDT về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
Số hiệu: | 117/QĐ-UBDT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 16/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 117/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 16/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP, ngày 20/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBDT ngày 21/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2023 của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền và thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA ỦY BAN DÂN
TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBDT ngày 16/3/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 của Ủy ban Dân tộc được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Quyết định số 951/QĐ-UBDT ngày 21/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2023 của Ủy ban Dân tộc, với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và hoàn thành các nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc theo Kế hoạch CCHC năm 2023. Trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm CCHC theo chỉ đạo chung của Chính phủ là: Cải cách thể chế; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Nâng cao trách nhiệm của tập thể, cá nhân và người đứng đầu trong việc thực hiện CCHC.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền thường xuyên, liên tục nội dung kế hoạch, chương trình và kết quả CCHC năm 2023 của Ủy ban Dân tộc.
- Tuyên truyền CCHC gắn với thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của cơ quan công tác dân tộc đa dạng, phong phú, hiệu quả, thiết thực.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung tuyên truyền
- Quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và các giải pháp của Ủy ban Dân tộc về CCHC; vai trò, tác động của CCHC đối với nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, đơn vị.
- Nội dung, kết quả triển khai thực hiện CCHC của Ủy ban Dân tộc và Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố với 7 nội dung/lĩnh vực theo quy định, gồm: 1) Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; 2) Cải cách thể chế; 3) Cải cách thủ tục hành chính; 4) Cải cách tổ chức bộ máy; 5) Cải cách chế độ công vụ; 6) Cải cách tài chính công và 7) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Trong đó tập trung các nội dung như sau:
+ Quý I tuyên truyền về: Kết quả CCHC của Cơ quan công tác dân tộc năm 2022 và nhiệm vụ CCHC năm 2023 của Ủy ban Dân tộc; Tuyên truyền việc thực hiện Kết luận số 65-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới; kế hoạch CCHC của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021-2025 và phương hướng, nhiệm vụ 2026-2030; việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo an toàn thông tin mạng, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, hệ thống văn bản và điều hành của Ủy ban Dân tộc, Báo, Tạp chí và các hình thức tuyên truyền khác.
+ Quý II tuyên truyền về: Pháp luật và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc, trọng tâm là xây dựng chính sách dân tộc và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công đối với các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu dịch vụ công trực tuyến lên cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình chung của Chính phủ. Chú trọng tăng cường chất lượng các dịch vụ công trực tuyến do Ủy ban Dân tộc cung cấp.
+ Quý III tuyên truyền về: Kiện toàn, sắp xếp tổ chức, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban Dân tộc theo Nghị định mới của Chính phủ; về vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC của đơn vị; về vị trí việc làm hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương; thực hiện việc quy hoạch cấp chiến lược giai đoạn 2021-2026; về bảo đảm hệ thống công nghệ thông tin chất lượng, an toàn bảo mật kỹ thuật thông tin số, các hệ thống thông tin số và cổng dịch vụ công của Ủy ban Dân tộc. Tổ chức kiểm tra VBQPPL do Ủy ban Dân tộc ban hành, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành, địa phương ban hành; theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
+ Quý IV tuyên truyền về: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công đối với các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; công tác kiểm tra, giám sát CCHC; cải cách TTHC nội bộ Ủy ban Dân tộc; đánh giá, phân loại và áp dụng hệ thống thông tin quản lý công chức, viên chức trong hoạt động của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. Triển khai xây dựng, hoàn thiện và vận hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng hệ thống thông tin, báo cáo, đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ được giao.
2. Hình thức tuyên truyền
- Trên trên các báo, tạp chí do Ủy ban Dân tộc quản lý.
- Trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.
- Trong các cuộc họp giao ban, sinh hoạt chi bộ, họp vụ, đơn vị, hội nghị, hội thảo, tập huấn...
1. Vụ Tuyên truyền
Chủ trì, tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các báo, tạp chí và Cổng thông tin điện tử (thuộc Văn phòng Ủy ban Dân tộc) của Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền CCHC. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ban CCHC của Ủy ban Dân tộc theo định kỳ quý, 06 tháng, năm.
2. Các Vụ, đơn vị: Tổ chức Cán bộ, Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban
Cung cấp thông tin về tình hình thực hiện CCHC cho Vụ Tuyên truyền và các báo, tạp chí theo từng nội dung, lĩnh vực, nhiệm vụ có liên quan.
3. Các báo, tạp chí do Ủy ban Dân tộc quản lý, Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc
Xây dựng và duy trì thường xuyên chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền CCHC của Ủy ban Dân tộc đúng nội dung, kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, đề nghị các cơ quan đơn vị liên quan chủ động quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện đúng mục đích, yêu cầu đề ra./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây