Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 12/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 09/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 09/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/QĐ-UBND |
Long An, ngày 09 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5411/TTr-SXD ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về phân cấp quản lý, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về phân cấp quản lý, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các nội dung khác liên quan đến triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn không nêu tại Quy định này thực hiện theo Quy định của Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã), chủ đầu tư xây dựng công trình và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Điều 4. Phân cấp triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
1. Thẩm định kế hoạch cấp nước an toàn:
Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện: tổ chức thẩm định kế hoạch cấp nước an toàn đối với đơn vị cấp nước có nhà máy/trạm cấp nước thuộc địa bàn quản lý. Trong quá trình thẩm định, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu UBND cấp huyện lấy ý kiến các sở, ngành liên quan và địa phương có hệ thống tuyến ống cấp nước đi qua (nếu có).
2. Phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn:
UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn đối với đơn vị cấp nước có nhà máy/trạm cấp nước thuộc địa bàn quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý của các sở, ngành tỉnh, UBND các cấp và các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn cấp tỉnh.
b) Góp ý kiến kế hoạch cấp nước an toàn do các đơn vị cấp nước lập theo đề nghị của UBND cấp huyện trước khi UBND cấp huyện phê duyệt.
c) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh:
Theo chức năng quản lý ngành góp ý kế hoạch cấp nước an toàn do các đơn vị cấp nước lập theo đề nghị của UBND cấp huyện, thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn đã được phê duyệt và thực hiện các nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý ngành.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định này.
b) Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 08/2012/TT- BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và các quy định có liên quan.
4. Trách nhiệm của đơn vị cấp nước
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và các quy định có liên quan.
5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn cấp tỉnh, các quy định của pháp luật về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Đồng thời, phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm nhằm bảo đảm thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/03/2023.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, thay thế, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây