Kế hoạch 1453/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về phát triển du lịch chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 1453/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về phát triển du lịch chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1453/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 28/02/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1453/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 28/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1453/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển du lịch chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:
1. Mục đích:
a) Quán triệt, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 18-NQ/TU.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, cụ thể và giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt trong việc chủ trì và phối hợp thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU.
c) Gắn việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU với các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị Quyết số 103-NQ/CP ngày 06/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 03/11/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025; Quyết định số 531/QĐ-TTG ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu:
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt xác định các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể gắn với vai trò, trách nhiệm của cơ quan, địa phương, đơn vị mình trong công tác triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU.
b) Các cấp ủy Đảng, chính quyền, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, quyết liệt, sát với yêu cầu thực tế và phát huy hiệu quả để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra; đẩy mạnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát; định kỳ tổ chức sơ kết đánh giá tình hình và kết quả thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu:
a) Phát triển du lịch Lâm Đồng theo hướng chất lượng cao; xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch. Thực hiện tốt cơ chế, chính sách về phát triển du lịch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch; tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi cho phát triển du lịch.
b) Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ phục vụ phát triển du lịch. Tiếp tục xây dựng thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, đẩy mạnh kết nối du lịch trong nước và quốc tế.
c) Phát triển sản phẩm du lịch chất lượng cao, nâng cao khả năng cạnh tranh, chất lượng dịch vụ, khuyến khích xây dựng các khu vui chơi, giải trí lớn, hiện đại, các khách sạn, nhà hàng cao cấp. Phát triển kinh tế ban đêm và các ngành công nghiệp văn hóa có lợi thế của địa phương gắn với phát triển du lịch.
d) Đẩy nhanh việc chuyển đổi số trong ngành du lịch. Phát triển nguồn nhân lực du lịch có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, bảo đảm yêu cầu về số lượng và chất lượng, có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2025:
- Xây dựng, phát triển thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch chất lượng cao, hiện đại, đẳng cấp quốc tế; có đặc thù về khí hậu, cảnh quan tự nhiên, văn hóa, lịch sử và di sản kiến trúc tầm quốc gia, khu vực và ý nghĩa quốc tế.
- Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 9 - 10%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm từ 12 - 13% tổng lượng khách qua lưu trú. Ngày lưu trú bình quân của du khách đạt từ 2,5 ngày trở lên.
- Hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác toàn bộ các dự án đã chấp thuận đầu tư tại Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm. Đầu tư và đưa vào khai thác công trình trọng điểm Khu du lịch hồ Đại Ninh (“Khu đô thị thương mại, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh”); thu hút đầu tư và tiến hành đầu tư công trình trọng điểm Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng. Hoàn thành quy hoạch, thu hút đầu tư và triển khai đầu tư giai đoạn 1 công trình trọng điểm: Khu du lịch hồ Prenn và Khu du lịch núi Sa Pung và một số dự án du lịch khác thuộc danh mục thu hút đầu tư của tỉnh. Thực hiện quy hoạch một số khu vực có tiềm năng để thu hút phát triển các dự án du lịch chất lượng cao.
- Tiếp tục phát triển hệ thống cơ sở lưu trú du lịch cao cấp (đạt chuẩn 3 - 5 sao); phấn đấu đến năm 2025, số phòng đạt chuẩn cao cấp đạt khoảng 8.000 phòng, chiếm trên 25% trong tổng số phòng của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch và trên 50% trong tổng số phòng đạt chuẩn 1 - 5 sao trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành và nhân rộng các mô hình khách sạn thông minh 4.0 đối với hệ thống các khách sạn cao cấp từ 4-5 sao trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng thí điểm và đưa vào hoạt động của 03-05 mô hình tham quan, mua sắm, giải trí về đêm tại thành phố Đà Lạt; 02 mô hình tham quan, mua sắm, giải trí về đêm tại thành phố Bảo Lộc. Riêng đối với các huyện còn lại nghiên cứu lựa chọn triển khai thí điểm 01 mô hình hình tham quan, mua sắm, giải trí về đêm tại địa phương.
- Tăng tỷ lệ khách du lịch có khả năng chi tiêu cao. Đa dạng hóa thị trường khách du lịch nội địa và quốc tế.
- Bảo tồn, tôn tạo các giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của địa phương gắn kết với hoạt động du lịch.
- Ưu tiên phát triển 04 nhóm sản phẩm chủ lực: du lịch sinh thái gắn với tham quan, văn hóa; du lịch nghỉ dưỡng, giải trí; du lịch thể thao mạo hiểm; du lịch canh nông. Đa dạng hóa các nhóm sản phẩm du lịch hỗ trợ: chăm sóc sức khỏe, du lịch ẩm thực, du lịch tâm linh.
- Hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Thu hút khoảng 15.000 lao động trực tiếp làm việc tại các doanh nghiệp du lịch, dịch vụ du lịch; trong đó có 85% lao động trực tiếp thông qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ.
- Xây dựng và thương hiệu điểm đến “Lâm Đồng - An toàn, văn minh và thân thiện”.
b) Định hướng đến năm 2030:
- Lượng khách du lịch qua đăng ký lưu trú tăng bình quân 11 - 12%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm 15% tổng lượng khách qua lưu trú. Ngày lưu trú bình quân của du khách đạt từ 2,7 ngày trở lên.
- Hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác các công trình du lịch trọng điểm: Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch hồ Prenn, Khu du lịch núi Sa Pung và một số dự án du lịch lớn trên địa bàn tỉnh thu hút đầu tư trong giai đoạn 2022 - 2025.
- Tiếp tục phát triển hệ thống cơ sở lưu trú du lịch cao cấp (đạt chuẩn 3 - 5 sao); phấn đấu đến năm 2030 số phòng đạt chuẩn cao cấp đạt khoảng 15.000 phòng chiếm trên 35% trong tổng số phòng của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch và trên 50% trong tổng số phòng đạt chuẩn 1 - 5 sao trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển và phát huy hiệu quả mô hình hoạt động kinh tế ban đêm, nhân rộng ra trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, hình thành mạng lưới giao thông liên hoàn, kết nối các khu, điểm du lịch với hệ thống giao thông của tỉnh.
- Ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh du lịch; khai thác có hiệu quả hệ thống tiện ích du lịch thông minh.
- Thu hút trên 20.000 lao động trực tiếp làm việc tại các doanh nghiệp du lịch, dịch vụ du lịch; trong đó có 90% lao động trực tiếp thông qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch và ngoại ngữ.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU:
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt tổ chức phổ biến Nghị quyết số 18-NQ/TU và kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, người lao động, các đơn vị kinh doanh du lịch - dịch vụ, nhân dân và du khách nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất, nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong công tác triển khai thực hiện; đồng thời phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện hoàn thành mục tiêu phát triển du lịch chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức quán triệt, phổ biến đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong ngành; có hình thức phù hợp nhằm tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, du khách, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ - du lịch về Nghị quyết 18-NQ/TU, Kế hoạch này và các nội dung có liên quan.
c) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt xây dựng chương trình, kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU và cụ thể hóa Kế hoạch này.
* Thời gian thực hiện và hoàn thành: trong Quý I/2023.
2. Định hướng, quy hoạch phát triển du lịch theo hướng chất lượng cao và bền vững:
a) Tập trung triển khai mục tiêu kép về phòng, chống dịch Covid-19 gắn với khôi phục hoạt động kinh doanh du lịch sau Đại dịch Covid-19, định hướng tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch trong tình hình mới.
b) Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí xây dựng và phát triển thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch.
c) Hoàn thành và triển khai các đề án trọng tâm về du lịch: Đề án cơ cấu lại ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh; Đề án phát triển kinh tế ban đêm tại thành phố Đà Lạt.
d) Quy hoạch mở rộng không gian du lịch, định hướng phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng theo từng Cụm du lịch: thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận (thành phố Đà Lạt, các huyện: Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Đơn Dương và Lâm Hà); thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận (thành phố Bảo Lộc, các huyện: Di Linh và Bảo Lâm); các huyện phía Nam (Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên).
e) Quy hoạch phát triển các tuyến du lịch:
- Nội vùng: Các tuyến du lịch từ thành phố Đà Lạt đến thành phố Bảo Lộc và các huyện; các tuyến du lịch từ thành phố Bảo Lộc đến các huyện trong tỉnh; tuyến du lịch kết nối các huyện, thành phố trong Cụm và liên Cụm.
- Liên kết vùng trong nước: Vùng Tây Nguyên - Duyên hải Nam Trung bộ; vùng Thành phố Hồ Chí Minh - Đông Nam bộ; vùng đồng bằng sông Cửu Long; vùng Bắc Trung bộ; vùng các tỉnh phía Bắc...
- Liên kết quốc tế: nghiên cứu phát triển các tuyến du lịch quốc tế bằng đường bộ từ Lâm Đồng thông qua một số tỉnh giáp ranh; đường hàng không thông qua Cảng hàng không Liên Khương đến các nước trong khu vực Đông Nam Á và một số thị trường du lịch trọng điểm trên thế giới.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển du lịch:
a) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh, thí điểm tại thành phố Đà Lạt; rà soát, quy hoạch và ưu tiên thu hút đầu tư các dự án du lịch dịch vụ gắn với phát triển kinh tế ban đêm, tạo sản phẩm vui chơi, giải trí cho du khách về đêm.
b) Tập trung thực hiện quy hoạch các khu vực có tiềm năng về du lịch; trong đó, chú trọng các khu vực đã được UBND tỉnh chấp thuận cho các địa phương, đơn vị nghiên cứu lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (từ kinh phí ngân sách hoặc kinh phí tài trợ). Xây dựng chính sách thu hút, khuyến khích các nhà đầu tư chiến lược có năng lực, thương hiệu, kinh nghiệm đầu tư, kinh doanh du lịch trong và ngoài nước đến đầu tư, phát triển thương hiệu, khai thác kinh doanh du lịch tại Lâm Đồng. Thu hút các dự án du lịch lớn đầu tư vào các địa phương có điều kiện; phát triển khách sạn cao cấp, các khu, điểm vui chơi, giải trí ở vùng ven, giảm áp lực giao thông cho trung tâm thành phố Đà Lạt. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong giải quyết các thủ tục về đầu tư, kinh doanh du lịch.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển du lịch; phát huy vai trò chủ động của hệ thống các doanh nghiệp du lịch - dịch vụ trong công tác xúc tiến, quảng bá, phát triển thị trường, sản phẩm, xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng.
4. Phát triển không gian, sản phẩm du lịch:
a) Tổ chức khảo sát, thống kê tài nguyên du lịch tại các huyện, thành phố; quy hoạch, định hướng phát triển các sản phẩm du lịch chủ đạo của từng địa phương, liên kết hình thành các tour, tuyến du lịch theo 03 cụm không gian du lịch; trong đó:
- Cụm du lịch thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành đô thị du lịch, trung tâm du lịch của quốc gia và quốc tế. Chú trọng phát triển các sản phẩm: du lịch sinh thái; du lịch nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp với chăm sóc sức khỏe; du lịch tìm hiểu văn hóa dân tộc, tìm hiểu văn hóa tâm linh, kiến trúc; du lịch cộng đồng; du lịch canh nông; du lịch thể thao, mạo hiểm; vui chơi giải trí, mua sắm.
- Cụm du lịch thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận trở thành vệ tinh và phát triển các điểm điểm dừng chân, các khu, điểm du lịch gắn với tuyến giao thông chiến lược Quốc lộ 20, đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc - Liên Khương. Chú trọng phát triển các sản phẩm: du lịch văn hóa cộng đồng; du lịch tham quan các danh thắng tự nhiên, di tích lịch sử; du lịch thể thao; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch canh nông gắn với các sản phẩm trà, cà phê, lụa tơ tằm.
- Cụm du lịch các huyện phía Nam trở thành vệ tinh và phát triển các điểm điểm dừng chân, các khu, điểm du lịch gắn với tuyến giao thông chiến lược Quốc lộ 20, đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc. Chú trọng phát triển các sản phẩm: du lịch tìm hiểu di tích lịch sử, khảo cổ; du lịch sinh thái, giáo dục môi trường; du lịch thể thao, giải trí; du lịch tìm hiểu văn hóa dân tộc; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch canh nông gắn với các sản phẩm cây ăn quả, lúa gạo đặc sản của các huyện phía Nam.
b) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh; nhất là các dự án du lịch trọng điểm, các có quy mô lớn trên địa bàn đã được chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời gian qua (các dự án thuộc Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; Khu đô thị thương mại, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh; cụm dự án Khu du lịch Thung lũng Tình yêu - Đồi Mộng mơ - Đồi Thống nhất; Khu du lịch rừng Madagui; Khu du lịch Đại Tùng Lâm Hoa Sen; cụm dự án Trường đua ngựa, nghỉ dưỡng và sân golf tại huyện Đạ Huoai...).
c) Tiến hành tu bổ, chỉnh trang, khai thác sử dụng hiệu quả các di tích, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển du lịch, đồng thời bảo tồn, gìn giữ các giá trị của di tích, danh lam thắng cảnh.
d) Có chiến lược mở rộng và giữ rừng nội ô thành phố Đà Lạt nhằm bảo vệ môi trường, cảnh quan và gắn với khai thác phục vụ du lịch.
đ) Thu hút các nguồn lực đầu tư, khai thác phát triển các ngành công nghiệp văn hóa gắn với phát triển du lịch; chú trọng các ngành công nghiệp văn hóa như: Nghệ thuật biểu diễn, âm nhạc, điện ảnh, thời trang, phát thanh - truyền hình, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, kiến trúc, thiết kế, quảng cáo, thủ công mỹ nghệ,... Nghiên cứu và sản xuất một số sản phẩm tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch, sản phẩm đặc sản của địa phương; khai thác hiệu quả các sản phẩm OCOP của tỉnh để phục vụ du lịch.
e) Nghiên cứu xây dựng các mô hình du lịch cộng đồng gắn với các hoạt động sinh hoạt văn hóa tập trung nhằm quản lý tốt các hoạt động văn hóa gắn với phát triển du lịch; chú trọng các mô hình du lịch cộng đồng gắn với phát huy bản sắc văn hóa tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
g) Phát triển, hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao gắn với khai thác phát triển du lịch thông qua việc tổ chức các sự kiện thể thao, văn hóa. Nghiên cứu xây dựng các làng du lịch cộng đồng, các khu sinh hoạt văn hóa tập trung nhằm quản lý tốt các hoạt động văn hóa gắn với phát triển du lịch.
h) Phát triển các sản phẩm du lịch ban đêm: nghiên cứu, lựa chọn thí điểm tổ chức phát triển các sản phẩm du lịch đêm; tạo điều kiện cho các khu, điểm du lịch trên địa bàn thành phố Đà Lạt tổ chức các sản phẩm dịch vụ du lịch vào ban đêm để phục vụ du khách; xây dựng các chương trình du lịch vào ban đêm để phục vụ du khách như: tham quan tìm hiểu văn hóa bản địa, xem các chương trình biểu diễn nghệ thuật, sân khấu ca nhạc, sân khấu cồng chiêng ban đêm, thưởng thức ẩm thực, tham quan Vườn hoa thành phố Đà Lạt và một số làng hoa truyền thống về đêm... Đầu tư và đưa vào hoạt động các khu vui chơi giải trí, khu mua sắm chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và một số khu vực đô thị của các huyện.
5. Công tác xúc tiến quảng bá du lịch:
a) Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch:
- Đến năm 2025:
+ Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch; tăng cường nguồn vốn ngân sách trong công tác xúc tiến, quảng bá và kêu gọi đầu tư du lịch.
+ Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư du lịch thông qua tham gia các sự kiện xúc tiến du lịch trong và ngoài nước; các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch và cập nhật thông tin về tiềm năng lợi thế của tỉnh, cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư... trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử các cơ quan, địa phương, đơn vị.
+ Tiến hành đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ xúc tiến đầu tư, du lịch.
- Đến năm 2030:
Xây dựng sàn giao dịch du lịch trực tuyến hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh du lịch, tạo ra các gói du lịch hấp dẫn cho từng phân khúc, thị trường khách du lịch.
b) Xây dựng hình ảnh, định vị thương hiệu:
- Đến năm 2025:
+ Tiến hành định vị sản phẩm, định vị thị trường; xác định giá trị cốt lõi của du lịch Lâm Đồng; xây dựng các giá trị thương hiệu và bộ nhận diện thương hiệu du lịch Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, xây dựng cơ sở dữ liệu thương hiệu và hình ảnh du lịch Lâm Đồng.
+ Tiến hành các hoạt động truyền thông thương hiệu và hình ảnh du lịch Lâm Đồng.
+ Xây dựng đề án hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch ứng dụng, khai thác và phát huy các giá trị thương hiệu và hình ảnh du lịch Lâm Đồng.
- Đến năm 2030:
Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu thương hiệu và hình ảnh du lịch Lâm Đồng và triển khai có hiệu quả đề án hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch ứng dụng, khai thác và phát huy các giá trị thương hiệu và hình ảnh du lịch Lâm Đồng.
c) Chuyển đổi số trong xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch:
- Hoàn thành việc số hóa toàn bộ các dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành, hệ thống các cơ sở: lưu trú du lịch, ăn uống, vui chơi giải trí, mua sắm du lịch, tham quan du lịch... trong toàn tỉnh. Hình thành hệ thống thông tin số về khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và khách du lịch. Hoàn thành số hóa thông tin, dữ liệu các di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh phục vụ du lịch.
- Sử dụng, phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin cho khách du lịch tại các địa bàn du lịch trọng điểm, trong đó có các thông tin về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch, thuyết minh du lịch dịch tự động bằng một số ngoại ngữ phổ biến.
- Thúc đẩy ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý du lịch ảo và các công nghệ tiên tiến trong xúc tiến, quảng bá du lịch.
Trong đó:
- Đến năm 2025:
+ Xây dựng đề án ứng dụng công nghệ số trong du lịch.
+ Vận hành cổng thông tin du lịch thông minh cấp độ 1 và một phần cấp độ 2: Xây dựng vận hành cơ sở dữ liệu du lịch; cung cấp thông tin, hỗ trợ du khách thông qua các ứng dụng; quản lý hoạt động kinh doanh du lịch...
- Đến năm 2030: Vận hành cổng thông tin du lịch thông minh cấp độ 3: Quản lý tài nguyên, quản lý hoạt động kinh doanh du lịch, kết nối (hỗ trợ, giám sát...) với du khách tự động; thanh toán thông minh và hình thành hệ sinh thái du lịch thông minh.
d) Liên kết hợp tác phát triển vùng, khu vực:
- Đến năm 2025:
+ Phối hợp với các địa phương vùng Tây Nguyên, Nam Trung bộ, Đông Nam bộ hình thành và phát triển các tuyến du lịch liên vùng; chú trọng xây dựng thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng gắn với vùng Tây Nguyên và vùng Nam Trung bộ.
+ Liên kết với một số địa phương là trung tâm trung chuyển khách du lịch (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa,...) để kết nối, hợp tác trong phát triển du lịch và xúc tiến, truyền thông.
- Đến năm 2030:
+ Tiếp tục phối hợp với các địa phương lân cận để phát triển các tuyến du lịch chuyên đề liên vùng, liên miền dựa trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, đường cao tốc được phát triển trong giai đoạn này.
+ Tiếp tục đẩy mạnh liên kết với các trung tâm trung chuyển khách du lịch khác (Hải Phòng, Quảng Ninh, Phú Quốc, Huế...) để kết nối, hợp tác trong phát triển du lịch và xúc tiến, truyền thông.
+ Nghiên cứu liên kết, hợp tác phát triển du lịch với một số nước.
đ) Phát triển thị trường khách du lịch:
- Đến năm 2025:
+ Thị trường nội địa: Tập trung các giải pháp để thu hút khách du lịch nội địa tại các thị trường truyền thống của tỉnh là: Thành phố Hô Chí Minh và các tỉnh miền Đông Nam bộ, duyên hải Nam Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên; tận dụng khai thác thị trường nội tỉnh; từng bước khai thác mở rộng thị trường khách nội địa sang các tỉnh, thành phía Bắc và miền Trung.
+ Thị trường quốc tế: Tiếp tục tập trung thu hút khách du lịch quốc tế đến từ các thị trường truyền thống như các nước ASEAN, Đông Bắc Á, Đông Á...; sớm khôi phục và phát triển các đường bay quốc tế sau đại dịch Covid-19, mở thêm các đường bay quốc tế đến từ các thị trường tiềm năng (Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản,...).
- Đến năm 2030:
+ Thị trường nội địa: Tiếp tục khai thác các thị trường truyền thông, mở rộng thị trường khách nội địa sang các tỉnh, thành phía Bắc và miền Trung.
+ Thị trường quốc tế: Tiếp tục tập trung thu hút khách du lịch quốc tế đến từ các thị trường truyền thống và mở rộng phát triển các thị trường tiềm năng có lượng khách du lịch đến Lâm Đồng hàng năm tăng nhanh.
6. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch và chất lượng dịch vụ du lịch:
a) Đào tạo nguồn nhân lực về du lịch, đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn cao đáp ứng cho các dự án du lịch mới.
b) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân lực trực tiếp trong ngành du lịch; đảm bảo có chất lượng cao, đủ năng lực, năng động, chủ động, sáng tạo, chuyên nghiệp, thích nghi nhanh với môi trường công việc 4.0, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, doanh nghiệp du lịch. Chú trọng đào tạo nghề, quan tâm hơn đến đào tạo truyền nghề, tại chỗ, mọi nơi, mọi lúc.
c) Bồi dưỡng, tuyên truyền, cập nhật kiến thức, thông tin, giao tiếp ứng xử... cho các nhóm đối tượng lao động gián tiếp trong lĩnh vực du lịch, cộng đồng người dân.
d) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử, ngoại ngữ,... theo nhiều hình thức như trực tiếp, trực tuyến (Online/Elearning) và kết hợp (Blending). Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nguồn nhân lực du lịch giúp người lao động có thể chủ động tự học mọi lúc, mọi nơi và tiết kiệm kinh phí.
đ) Lộ trình đào tạo dự kiến:
- Đến năm 2025: Đào tạo, bồi dưỡng thêm 3.000 lao động trực tiếp. Trung bình một năm đào tạo, bồi dưỡng 750 lao động (Trung bình 10 lớp/năm; Quy mô lớp trung bình 75 học viên).
- Đến năm 2030: Đào tạo, bồi dưỡng thêm 4.000 lao động trực tiếp. Trung bình một năm đào tạo, bồi dưỡng 800 lao động (Trung bình 10 lớp/năm; Quy mô lớp trung bình 80 học viên).
7. Liên kết, hợp tác phát triển du lịch:
a) Tập trung triển khai có hiệu quả các chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch đã ký kết với các tỉnh, thành phố trong nước (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Quảng Bình, Cần Thơ, Kiên Giang,...), mở rộng đến một số tỉnh, thành phố đang phát triển du lịch (Hải Phòng, Lào Cai, Hà Giang, Bình Định, Phú Yên, Tây Ninh...).
b) Triển khai có hiệu quả các nội dung trong biên bản ghi nhớ hợp tác quốc tế đã ký kết với Hiệp hội Doanh nghiệp Thái - Việt Nam, Quỹ Đầu tư Xã hội Hàn Quốc, Quỹ JeJu Olle, một số địa phương của Pháp, Bỉ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào... hợp tác, kết nghĩa với tỉnh Lâm Đồng và thành phố Đà Lạt.
c) Nghiên cứu, tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch, nghiên cứu thị trường khách tại các thị trường trọng điểm như: Thái Lan, Singapore, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc...
8. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về du lịch:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch, dịch vụ hỗ trợ du lịch, xây dựng môi trường đầu tư và kinh doanh du lịch bền vững.
b) Xây dựng chính sách phối hợp đồng bộ giữa ngành du lịch và các ngành chức năng trên lĩnh vực quản lý du lịch, dịch vụ; tăng cường mối liên kết về quản lý giữa các cơ quan chức năng nhằm tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch thuận lợi về thủ tục hành chính trong quá trình hoạt động kinh doanh, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường... tại các cơ sở kinh doanh du lịch; tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng và thúc đẩy dịch vụ du lịch phát triển.
c) Tăng cường sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh; nâng cao vai trò của Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt và các hội nghề nghiệp khác trong phát triển dịch vụ du lịch.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt kịp thời tham mưu UBND tỉnh thực hiện có hiệu quả kế hoạch này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ kế hoạch này, kịp thời tham mưu UBND tỉnh các cơ chế chính sách phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh; rà soát, nghiên cứu đề xuất cơ cấu lại ngành du lịch, ưu tiên các nguồn lực hợp lý cho phát triển du lịch nói chung và du lịch chất lượng cao nói riêng.
c) Xây dựng kế hoạch quảng bá, xúc tiến du lịch để giới thiệu hình ảnh du lịch Lâm Đồng đến với du khách trong và ngoài nước.
d) Hàng năm, tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cuộc thi nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; triển khai các chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các đoàn công tác liên ngành, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động du lịch tại các địa phương vào thời điểm lễ hội, ngày lễ tết tại các khu, điểm du lịch tập trung đông khách du lịch; thiết lập đường dây nóng tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định trong hoạt động kinh doanh du lịch của các doanh nghiệp, đơn vị, cơ sở, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế theo quy định và chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Nghiên cứu, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến phát triển du lịch giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mang lại hiệu quả thực chất, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và cấp thiết trong quá trình phát triển du lịch của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, đơn vị sự nghiệp về du lịch tại địa phương đảm bảo phù hợp chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật và thực tiễn địa phương; có giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch theo quy định của pháp luật và đáp ứng yêu cầu đặt ra của Kế hoạch này.
a) Chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục thu hút các dự án đầu tư phát triển du lịch, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển du lịch của tỉnh; đặc biệt là các dự án, công trình trọng điểm về du lịch.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng du lịch theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước.
c) Chủ trì, phối hợp với các các sở, ban, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, đôn đốc các dự án đầu tư về du lịch nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai đưa dự án đi vào hoạt động đúng tiến độ. Kịp thời xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý đối với các dự án chậm tiến độ, triển khai không đúng quy định.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh trong quá trình lập và phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch, hoạt động đầu tư xây dựng đối với các dự án, công trình du lịch; hoàn thiện các quy hoạch có liên quan làm cơ sở thu hút đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh.
Hàng năm, trên cơ sở dự toán các đơn vị xây dựng và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh cân đối, phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung phục vụ phát triển du lịch của tỉnh theo Kế hoạch này.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các địa phương liên quan triển khai thực hiện tốt công tác khuyến công đối với việc phát triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch, xây dựng thương hiệu các sản phẩm đặc trưng, quảng bá, xúc tiến thương mại.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn phát triển sản phẩm, hàng hóa phục vụ du lịch, tạo điều kiện, hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ trong việc tổ chức các hội chợ, triển lãm thương mại nhằm giới thiệu, quảng bá các thương hiệu, sản phẩm của các doanh nghiệp cũng như các địa phương tới nhân dân và du khách trong và ngoài nước.
c) Tổ chức thực hiện các kế hoạch, dự án, chương trình, chính sách liên quan để hỗ trợ khôi phục, phát triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp phục vụ phát triển du lịch.
d) Phát triển sản xuất và mạng lưới phân phối, xuất khẩu hàng hóa tại chỗ thông qua du lịch.
a) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu, đề xuất việc đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông đối ngoại trên địa bàn tỉnh, các tuyến quốc lộ ủy thác, hệ thống đường tỉnh và một số tuyến đường huyện quan trọng để phục vụ cho phát triển du lịch địa phương.
b) Phối hợp cung cấp thông tin giao thông cho người dân, du khách thông qua các ứng dụng thông minh.
c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; tạo thuận lợi về giao thông cho phát triển du lịch trên địa bàn.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thủ tục về đất đai để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư du lịch có sử dụng đất phù hợp quy định của pháp luật.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường tại các khu, điểm du lịch. Tổ chức quản lý, kiểm tra, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch, các làng nghề đảm bảo phát triển du lịch một cách bền vững.
d) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường nhằm xây dựng môi trường “xanh - sạch - đẹp” trên địa bàn tỉnh, vừa nâng cao chất lượng đời sống Nhân dân, vừa tạo môi trường hấp dẫn du khách, phát triển du lịch.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu chỉ đạo nâng cao chất lượng đào tạo nghề du lịch tại các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghề về du lịch cho các đối tượng chính sách, khó khăn, hộ nghèo... có nhu cầu tham gia phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trung ương và địa phương tuyên truyền, quảng bá toàn diện về miền đất, con người, bản sắc văn hóa, sản phẩm, tiềm năng du lịch Lâm Đồng đến người dân, du khách trong và ngoài nước; góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu du lịch mang đặc trưng riêng của tỉnh Lâm Đồng, thu hút du khách và nhà đầu tư đến Lâm Đồng.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh mở chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề, bản tin tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về phát triển du lịch bền vững; tuyên truyền các loại hình du lịch đặc trưng của tỉnh như: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch thể thao mạo hiểm, du lịch canh nông,... quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước, con người Việt Nam nói chung và Lâm Đồng nói riêng để thu hút du khách.
c) Hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hỗ trợ đẩy nhanh thực hiện quá trình chuyển đổi số trong ngành du lịch, hình thành và phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh.
d) Phối hợp với Công an tỉnh Lâm Đồng trong đảm bảo an ninh mạng và kịp thời xử lý các trường hợp lợi dụng mạng xã hội thông tin không đúng sự thật về du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, xử lý các đối tượng thông qua không gian mạng lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách du lịch.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch thực hiện tốt việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, giữ gìn và tôn tạo cảnh quan môi trường sinh thái tại các khu du lịch, điểm du lịch, vườn quốc gia; thực hiện tốt việc quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên, đồng thời hướng dẫn xây dựng các mô hình phát triển nông nghiệp gắn với du lịch để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, đa dạng hóa loại hình du lịch.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch gắn với sản phẩm OCOP nhằm đưa các sản phẩm du lịch, mua sắm đặc trưng mang màu sắc riêng của Lâm Đồng đến với khách du lịch.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, tuyên truyền về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn toàn tỉnh, chú trọng các cơ sở kinh doanh phục vụ khách du lịch; xử lý kịp thời các vi phạm về mất an toàn thực phẩm và thông tin kịp thời tới người tiêu dùng.
b) Thực hiện có hiệu quả, kịp thời công tác phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt liên quan đến du khách.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, du lịch chữa bệnh, du lịch chăm sóc sắc đẹp... phù hợp quy định.
a) Triển khai thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến phát triển du lịch giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mang lại hiệu quả thực chất, đáp ứng yêu cầu thực tiễn và cấp thiết trong quá trình phát triển du lịch của tỉnh.
b) Kịp thời cập nhật, nắm bắt các thông tin, thành tựu, ứng dụng, thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại, tiên tiến để giới thiệu, phổ biến cho doanh nghiệp, người dân và du khách trong các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội đối với lĩnh vực du lịch trong tình hình mới; trong đó, tập trung tăng cường công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, cứu hộ cứu nạn, bảo vệ môi trường... tại các khu, điểm, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ phục vụ khách du lịch; công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho du khách khi tham gia các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh công tác đảm bảo an ninh mạng; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp lợi dụng không gian mạng để tuyên truyền, xuyên tạc tình hình hoạt động du lịch của địa phương cũng như tiến hành các hoạt động lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của khách du lịch.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đăng ký khách qua mạng và Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện các quy trình xét duyệt thủ tục xuất nhập cảnh tại Cảng hàng không Liên Khương đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định; đồng thời, tạo điều kiện nhanh chóng, thuận lợi, thân thiện với du khách.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan xác định các khu vực, hành lang, địa điểm cho nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng cần chú ý trong quy hoạch và phát triển du lịch; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại các địa bàn trọng điểm, xung yếu về quốc phòng liên quan đến hoạt động du lịch.
16. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
a) Căn cứ nội dung kế hoạch này, định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện nhằm đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch. Thường xuyên nghiên cứu thị trường khách du lịch nội địa và quốc tế để đa dạng hóa các phương thức quảng bá, xúc tiến du lịch.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, mạng Internet, mạng xã hội trong hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch, đảm bảo nhanh chóng, tiết kiệm và hiệu quả trong công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch.
c) Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động trong công tác thông tin và hỗ trợ du khách phù hợp với điều kiện thực tiễn và nhu cầu hiện nay của du khách.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển du lịch chất lượng cao trên địa bàn tỉnh theo nội dung của kế hoạch này.
18. Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt:
a) Phát huy toàn diện vai trò của Hiệp hội theo điều lệ hoạt động đã được phê duyệt; tập hợp và phát huy năng lực của các hội viên, kêu gọi hội viên và các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch khác tổ chức liên kết, hợp tác nhằm xây dựng các sản phẩm, tour, tuyến du lịch mới, hấp dẫn; nghiên cứu, khảo sát nhằm tìm kiếm thị trường, học tập kinh nghiệm, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong phát triển du lịch chất lượng cao và bền vững của tỉnh.
b) Phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh tuyên truyền hội viên nâng cao công tác giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ an toàn cho du khách tại các nhà hàng, khách sạn và các điểm đến du lịch.
c) Chủ trì tổ chức các hội thi, hội nghị, hội thảo trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, khuyến khích hợp tác, liên kết giữa các hội viên để nâng cao chất lượng hoạt động du lịch.
d) Thành lập, duy trì hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ nghề nghiệp.
đ) Đẩy mạnh việc thu hút, phát triển hội viên để Hiệp hội trở thành tổ chức hội nghề nghiệp nòng cốt trong tập hợp trong phát triển du lịch của tỉnh.
19. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Xây dựng phương án, kế hoạch cụ thể và đảm bảo các nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương. Trong đó có phương án cơ cấu lại ngành du lịch tại địa phương để khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và huy động có hiệu quả các nguồn lực đầu tư, phát triển du lịch trên địa bàn.
b) Tăng cường thực hiện các giải pháp quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, hấp dẫn nhằm phát triển du lịch.
c) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư về du lịch, các cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch trên địa bàn nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (đặc biệt là trong khâu giải phóng mặt bằng), đẩy nhanh tiến độ triển khai đưa dự án đi vào hoạt động đúng tiến độ. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai, xây dựng, quản lý bảo vệ rừng, điều kiện kinh doanh; kiên quyết không để hình thành các cơ sở đầu tư, kinh doanh du lịch tự phát, không phép, trái phép, không đảm bảo yêu cầu, ảnh hưởng xấu đến môi trường, cảnh quan và trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh.
d) Nghiên cứu, khuyến khích đầu tư, xây dựng phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch phù hợp định hướng phát triển kinh tế ban đêm, phù hợp tình hình thực tiễn của từng địa phương.
đ) Riêng đối với thành phố Đà Lạt: chủ trì phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh”; Đề án “Chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”; sớm hoàn thiện, hoàn chỉnh công tác quy hoạch, nâng cao năng lực tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch để thu hút đầu tư, phát triển du lịch; đẩy mạnh công tác đầu tư hoàn thiện hạ tầng, chỉnh trang đô thị đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch chất lượng cao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nội dung cụ thể tại kế hoạch này, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt chủ động đề xuất, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 1453/KH-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
Công tác tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU |
||||||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết số 18-NQ/TU và Kế hoạch này đến các tổ chức, cá nhân liên quan trong ngành du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, đoàn thể địa phương |
Quý I/2023 |
Quý I/2023 |
Văn bản hướng dẫn, hình thức khác. |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 18-NQ/TU và Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở VHTTDL, các cơ quan thông tấn báo chí. |
Quý I/2023 |
Quý I/2023 |
Tác phẩm báo chí, truyền thông |
3 |
Xây dựng kế hoạch triển khai tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU |
Các sở, ngành, địa phương |
|
Quý I/2023 |
Quý I/2023 |
Văn bản |
Định hướng, quy hoạch phát triển du lịch theo hướng chất lượng cao và bền vững |
||||||
1 |
Tập trung triển khai mục tiêu kép về phòng, chống dịch Covid-19 gắn với khôi phục và phát triển hoạt động kinh doanh du lịch sau dịch Covid-19, định hướng tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch trong tình hình mới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2023 |
2023 |
Công tác phòng, chống dịch Covid-19 được triển khai có hiệu quả; ngành du lịch phục hồi và tăng trưởng trở lại |
2 |
Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí xây dựng và phát triển thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch |
UBND thành phố Đà Lạt |
Sở VHTTDL |
2023 |
2024 |
Quyết định ban hành Bộ tiêu chí |
3 |
Đề án cơ cấu lại ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
Quý III/2023 |
Quyết định ban hành đề án |
4 |
Tiếp tục thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phổ thông minh” |
UBND thành phố Đà Lạt |
Các sở, ban, ngành |
Theo thời gian được duyệt |
2025 |
Theo nội dung được duyệt |
5 |
Kế hoạch/ Đề án phát triển kinh tế đêm tại thành phố Đà Lạt. |
UBND thành phố Đà Lạt |
Các sở, ban, ngành |
2023 |
2023 |
Quyết định ban hành đề án |
6 |
Quy hoạch và mở rộng không gian du lịch, định hướng phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng theo từng cụm du lịch, phát triển các tuyến du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2023 |
- Cập nhật vào quy hoạch tỉnh. - Đề án của Sở VHTTDL về hình thành và phát triển các tuyến du lịch. |
1 |
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích các nhà đầu tư chiến lược có năng lực, thương hiệu, kinh nghiệm đầu tư, kinh doanh du lịch trong và ngoài nước đến đầu tư, phát triển thương hiệu, khai thác kinh doanh du lịch tại Lâm Đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Hàng năm |
- Ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư (trong đó có lĩnh vực du lịch). - Đề xuất chủ trương đầu tư để lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án du lịch đủ điều kiện. - Cập nhật, bổ sung cơ chế, chính sách. |
2 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong giải quyết các thủ tục về đầu tư, kinh doanh du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương |
|
Hàng năm |
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính |
1 |
Khảo sát, phân tích thực trạng, tài nguyên du lịch, tiềm năng phát triển du lịch của từng huyện, thành phố. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
2023 |
Hàng năm |
Hình thành nguồn dữ liệu về tài nguyên du lịch của tỉnh |
2 |
Khảo sát các sản phẩm dịch vụ du lịch, kết nối tour tuyến du lịch trong 03 Cụm du lịch thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận; thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận; các huyện phía Nam. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
|
Hàng năm |
Thiết kế các tour, tuyến du lịch hấp dẫn giới thiệu đến du khách và doanh nghiệp du lịch. |
3 |
Tu bổ, chỉnh trang, khai thác sử dụng hiệu quả danh lam thắng cảnh phục vụ phát triển du lịch. |
Đơn vị quản lý, khai thác danh thắng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2023 |
Hàng năm |
Các danh lam thắng cảnh được bảo tồn, nâng cấp và khai thác phục vụ khách du lịch có hiệu quả |
4 |
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2023 |
Hàng năm |
Các dự án hoàn thành đúng tiến độ được duyệt và đưa vào khai thác kinh doanh |
5 |
Nghiên cứu xây dựng các mô hình du lịch cộng đồng gắn với các hoạt động sinh hoạt văn hóa tập trung nhằm phát huy giá trị văn hóa gắn với phát triển du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2025 |
01 - 02 mô hình mới |
6 |
Xây dựng thí điểm và đưa vào hoạt động các mô hình kinh tế ban đêm tại thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các huyện. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành |
2023 |
2025 |
3-5 mô hình tham quan, mua sắm giải trí về đêm tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; mỗi huyện còn lại có 01 mô hình tham quan, mua sắm, giải trí về đêm. |
1 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch cụ thể hàng năm |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
Các sở, ban ngành, địa phương; Hiệp hội du lịch |
2023 |
Hàng năm |
Hoàn thành mục tiêu kế hoạch. |
2 |
Xây dựng hình ảnh, định vị thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
Hàng năm |
Thương hiệu du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu của ngành du lịch cả nước |
3 |
Chuyển đổi số trong xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
2025 |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
4 |
Liên kết hợp tác phát triển vùng, khu vực trong quảng bá, xúc tiến du lịch |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
2025 |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
5 |
Phát triển thị trường khách du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
Hàng năm |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
6 |
Số hóa dữ liệu ngành du lịch và tài nguyên du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
Hàng năm |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
7 |
Thực hiện chuyển đổi số trong kinh doanh phát triển du lịch và hỗ trợ du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
Hàng năm |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
8 |
Liên kết, hợp tác phát triển các tour, tuyến, sản phẩm du lịch; khai thác thị trường khách du lịch trong và ngoài nước. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2023 |
Hàng năm |
Đạt mục tiêu theo từng giai đoạn của kế hoạch |
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch và chất lượng dịch vụ du lịch |
||||||
1 |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ trong ngành du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các trường đào tạo du lịch; các đơn vị kinh doanh du lịch |
2023 |
Hàng năm |
Đạt được mục tiêu về số lượng lao động có tay nghề |
2 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, thông tin, giao tiếp ứng xử... cho các nhóm đối tượng lao động gián tiếp trong lĩnh vực du lịch, cộng đồng người dân. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố; Các trường đào tạo du lịch. |
2023 |
Hàng năm |
Đạt được mục tiêu về số lượng lao động có tay nghề |
1 |
Triển khai có hiệu quả các chương trình tiên kết hợp tác phát triển du lịch đã ký kết với các địa phương; các nội dung trong biên bản ghi nhớ hợp tác quốc tế đã ký kết. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt; các đơn vị kinh doanh du lịch |
2023 |
Hàng năm |
Triển khai hiệu quả các chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch |
2 |
Nghiên cứu, tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch, nghiên cứu thị trường tại các thị trường quốc tế trọng điểm, phù hợp với điều kiện của tỉnh |
Trung tâm XTĐTTMDL |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt; Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt |
2023 |
Hàng năm |
Ban hành kế hoạch và tổ chức các hoạt động quảng bá xúc tiến tại các thị trường quốc tế trọng điểm |
1 |
Phối hợp đồng bộ giữa ngành du lịch và các ngành chức năng trên lĩnh vực quản lý du lịch, dịch vụ. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị kinh doanh du lịch |
2023 |
Hàng năm |
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về du lịch |
2 |
Xây dựng và triển khai Đề án “Đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch Lâm Đồng - Đà Lạt, các đơn vị kinh doanh du lịch |
2023 |
2025 |
Quyết định ban hành đề án |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây